Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
CH 3 COOC 6 H 4 COOH + 3 KOH → CH 3 COOK + KO - C 6 H 4 - COOK + 2 H 2 O
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,18 : 2 = 0,09 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 77,58 - 0,18. 2= 77,22 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mKOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 77,22 + 0,3. 56 - 0,09. 92 = 85,74 gam.
Đáp án D
► Quy X và Y về CH2, COO và NH3 ⇒ nNH3 = 2nN2 = 0,2 mol.
COO ⇌ CO2 ⇒ không bị đốt ⇒ nO2 = 1,5nCH2 + 0,75nNH3 ⇒ nCH2 = 0,66 mol.
⇒ nCOO = 0,91 – 0,66 = 0,25 mol ⇒ m = 0,25 × 56 = 14(g)
Đáp án D
Ala = CO2 + 2CH2 + NH3; Glu = 2CO2 + 3CH2 + NH3
C2H3COOH = CO2 + 2CH2; C2H6 = 3CH2; (CH3)3N = 3CH2 + NH3
Quy đổi hỗn hợp thành CO2 (x), CH2 (y) và NH3 (z)
Þ x = 0,25; y = 0,66; z = 0,2
Þ nKOH = x = 0,25 Þ m =14
Chọn đáp án B
Axit axetylsalixylic có công thức là CH3COO–C6H4–COOH chứa 2 loại nhóm chức:
chức axit –COOH + 1KOH và chức este của phenol –COOC6H4– + 2KOH.
||→ b = 3a hay b ÷ a = 3