Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm –COOH
mạch cacbon phân nhánh và được tạo ra từ phản ứng thủy phân peptit
⇒ nên A là alpha amino axit
=> 6 CTCT thỏa mãn
Đáp án : B
%mN(X) = 14 R + 14 . 100 % = 13,084%
=> R = 93 (C7H9)
=> X : C7H9N
Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon)
=> Các công thức thỏa mãn là : C6H5CH2NH2 ; CH3 – C6H5 – NH2) (o, p, m)
=> có 4 CT
+%O=35.956%
trong 100g X thì
C:H:N:O = 40,449/12 : 7,865/1 : 15,73/14 : 35,956/16 = 3:7:1:2
=> X có công thức phân tử là C3H7NO2
nX=4,45/89=0.05 + coi X có CT: R-A và X pư với NaOH theo tỉ lệ 1:1 với Na thay thế A trong X
=>nNaOH=nNa=nX=(4,85-4,45)/(23-A)=0,05
<=>23-A=8=>A=15
=>A là CH3
=> X phải có CTCT là: H2NCH2COO-CH3
=> Đáp án D
Chọn đáp án A
Ta có %mO = 100% - 40,449% - 7,865% - 15,73% = 35,864%
nC : nH : nO : nN = 40 , 449 12 : 7 . 856 1 : 35 , 864 16 : 15 , 73 14 3 : 7 : 2 : 1
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C3H7O2N ⇒ CTPT của X là C3H7O2N
⇒ nX = 4 , 45 89 = 0,05 mol ⇒ nmuối = nX = 0,05 mol ⇒ Mmuối = 4,85 ÷ 0,05 = 97
⇒ Muối là H2NCH2COONa ⇒ X là H2NCH2COOCH3
⇒ Chọn A
Đáp án B
Công thức phân tử C3H7O2N (M = 87) → nX = 0,05 mol
→ muối có dạng RCOONa → Mmuoi = R + 67 = 97 → R = 30 (H2N−CH2− )
HD:
Gọi Z,N tương ứng là số hạt proton và notron của X; Z', N' là số hạt proton và notron của Y.
Số khối của X là A = Z + N = 2Z (vì N = Z đề bài cho); số khối của Y là A' = Z' + N' = 2Z'.
Trong XY2, X chiếm 50% khối lượng nên: 2Z/(2Z + 4Z') = 0,5 hay Z = 2Z' (1).
Tổng số proton trong XY2 là 32 nên: Z + 2Z' = 32 (2) kết hợp với (1) ta có: Z = 16 (S) và Z' = 8 (O).
a) X: 1s22s22p63s23p4; Y: 1s22s22p4
b) Công thức phân tử: SO2; cấu tạo: O = S = O
a) Tìm công thức phân tử X: Ankyl benzene: CnH2n-6
=> n = 7. Công thức phân tử X là C7H8.
b) Công thức cấu tạo của X:
Toluen
c54a8956.html#ixzz44HfLFiuV
a) Tìm công thức phân tử X: Ankyl benzene: CnH2n-6
=> n = 7. Công thức phân tử X là C7H8.
b) Công thức cấu tạo của X:
Toluen