Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
$x(x^2+x+1)-x^2(x+1)-x+5=x^3+x^2+x-x^3-x^2-x+5=5$
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Lời giải:
$B=(2a-3)(2a+3)-a(3+4a)+3a+1$
$=(2a)^2-3^2-3a-4a^2+3a+1$
$=4a^2-9-3a-4a^2+3a+1=-8$ không phụ thuộc vào giá trị của biến
Ta có đpcm
Bài 2:
a: (2x-1)(x2+5x-4)
\(=2x^3+10x^2-8x-x^2-5x+4\)
\(=2x^3+9x^2-13x+4\)
b: \(=-\left(10x^2+15x-8x-12\right)\)
\(=-\left(10x^2+7x-12\right)\)
\(=-10x^2-7x+12\)
c: \(=7x^2-28x-\left(14x^3-7x^2+28x+3x^2-3x+12\right)\)
\(=7x^2-28x-14x^3+4x^2-25x-12\)
\(=-14x^3+11x^2-53x-12\)
a.
\(A=6\left(x^3+2^3\right)-6x^3-2\\ =6x^3+48-6x^3-2\\ =46\)
Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị x.
b.
\(B=2\left(\left(3x\right)^3+1\right)-54x^3\\ =2\left(27x^3+1\right)-54x^3\\ =54x^3+2-54x^3\\ =2\)
Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị x.
a) \(A=6\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)-6x^3-2\)
\(A=6\left(x^3+8\right)-6x^3-2\)
\(A=6x^3+48-6x^3-2\)
\(A=46\)
Vậy: ....
b) \(B=2\left(3x+1\right)\left(9x^2-3x+1\right)-54x^3\)
\(B=2\left(27x^3+1\right)-54x^3\)
\(B=54x^3+2-54x^3\)
\(B=2\)
Vậy: ...
Tham khảo nhé !!!!
I. Trắc nghiệm(6 điểm): Chọn câu trả lời đúng và điền vào bảng.
Câu 1: Sự cháy là gì?
A. Sự oxi hóa có phát sáng.
B. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt.
C. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
D. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Câu 2: Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
A. K2O và KMnO4
B. KMnO4và KClO3
C. H2SO4và H2O
D. KOH và KClO3
Câu 3: Các chất nào sau đây tan được trong nước:
A. NaCl, AgCl.
B. HNO3, H2SiO3.
C. NaOH, Ba(OH)2.
D. CuO, AlPO4.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy:
A. 2KClO3 → 2KCl + 3O
B. Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O.
C. SO3+ H2O → H2SO
D. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.
Câu 5: Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit :
A. SO2, CaO, P2O5, MgO, CuO
B. SO2, CaO, KClO3, P2O5, MgO
C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO
D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, O3
Câu 6: Độ tan của chất khí tăng khi:
A. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Câu 7: Dãy các chất hoàn toàn tác dụng được với nước là:
A. MgO, CuO, CaO, SO2, K
B. CuO, PbO, Cu, Na, SO3
C. CaO, SO3, P2O5, Na2O , Na
D. CuO, CaO, SO2 , Al, Al2O3
Câu 8: Nguyên liệu để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là:
A. Một số kim loại và axit.
B. Không khí.
C. Nước.
D. Oxit và nước.
Câu 9: Hòa tan 6,2g Na2O vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
A. 0,1 M
B. 0,12 M
C. 0,125 M
D. 0,2 M
Câu 10: Cần pha bao nhiêu g NaCl để được 20g dung dịch NaCl 10%?
A. 1g
B. 2g
C. 3g
D. 4g
Câu 11: Khí hiđro phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy các chất sau?
A. CuO, HgO, H2O.
B. CuO, HgO, O2.
C. CuO, HgO, H2SO4
D. CuO, HgO, HCl.
Câu 12: Đốt cháy 1 tạ than chứa 96% C, còn lại là tạp chất không cháy. Cần bao nhiêu m3không khí (đktc) để đốt cháy hết lượng than trên?
A. 890 m3
B. 895 m3
C. 896 m3
D. 900 m3
II. Tự luận: (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. K2O + H2O →
b. Na + H2O →
c. Cu + O2
d. CxHy + O2
Câu 2 (2 điểm) Hoà tan 2,8 gam kim loại sắt với 50ml dung dịch HCl (D = 1,18g/ml) thì vừa đủ.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính C% của dung dịch HCl.
c. Tính C% các chất sau phản ứng.
Câu 3: (1 điểm) Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
1) \(\left(x+1\right)\left(x+2\right)-3x\left(x-4\right)=x^2+3x+2-3x^2+12x=-2x^2+15x+2\)
2) \(\left(3x-4\right)\left(x-2\right)=3x\left(x-9\right)\)
\(\Leftrightarrow3x^2-10x+8=3x^2-27x\)
\(\Leftrightarrow17x=-8\Leftrightarrow x=-\dfrac{8}{17}\)
3) \(-3\left(x-4\right)\left(x-2\right)-x^2\left(-3x+18\right)+24x-25\)
\(=-3x^3+6x^2+12x^2-24x+3x^3-18x^2+24x-25=-25\)
Bài 1.
2n2( n + 1 ) - 2n( n2 + n - 3 )
= 2n3 + 2n2 - 2n3 - 2nn + 6n
= 6n \(⋮6\forall n\inℤ\)( đpcm )
Bài 2.
P = ( m2 - 2m + 4 )( m + 2 ) - m3 + ( m + 3 )( m - 3 ) - m2 - 18
P = m3 + 8 - m3 + m2 - 9 - m2 - 18
P = 8 - 9 - 18 = -19
=> P không phụ thuộc vào biến M ( đpcm )
Bài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp
Kali, Iôt, Hiđro
Natri với bạc, Clo một loài
Là hóa trị 1 bạn ơi
Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân
Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân
Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari
Cuối cùng thêm chú Oxi
Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn
Bác Nhôm hóa trị 3 lần
Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Là hóa trị 4 không ngày nào quên
Sắt kia kể cũng quen tên
2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôi
Nitơ rắc rối nhất đời
1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống 2, lên 51 khi nằm thứ 4
Photpho nói tới không dư
Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm rất cần
Một bài ca hóa trị khác các bạn cũng có thể tham khảo nâng cao đầy đủ hoăn. Tuy nhiên khi học thì bạn chỉ học 1 trong 2 bài ca hóa trị thôi nhé chứ không học 2 bài rất dễ nhầm lẫn.
Hidro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời
Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường II ít I chớ phân vân gì
Đổi thay II , IV là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là II
Bao giờ cùng hoá trị II
Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III
Cácbon © silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị II vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) II toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt III
Phốtpho III ít gặp mà
Photpho V chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
I , II, III , IV phần nhiều tới V
Lưu huynh lắm lúc chơi khăm
Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
II III V VII thường thì I thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ I đến VII thời mới yên
Hoá trị II dùng rất nhiều
Hoá trị VII cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều
Làm bài nhiều rồi cũng nhớ hóa trị thôi, với lại bài thơ đâu có phải chính xác lắm đâu, có vài nguyên tố nhiều hóa trị nó chỉ nêu một hai cái gì thôi