K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 5 2021

1. Câu khẳng định thì tương lai đơn

  • Cấu trúc: S + will/shall + V-inf
  • Trong đó : S: chủ ngữ
    V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
    O: tân ngữ

    2. Câu phủ định thì tương lai đơn

  • Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf
  • Trong đó : S: chủ ngữ
    V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
    O: tân ngữ
  • Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

    3. Câu hỏi thì tương lai đơn:

  • Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?
  • Câu trả lời: Yes, S + will
    No, S + will not (won’t) 
20 tháng 5 2021

(+)S+will/shall+V(n.thể)+O

(-)S+will/shalll+not+V(n.thể)+O

(?)Will /Shall+S+V(nt)+O?

Answer:Yes,S+will/shall

             No,S+will/shall+not

1 tháng 1 2023

a) Tương lai đơn được dùng để diễn tả một quyết định, một kế hoạch “tự phát” - nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói.

b)

loading...

c) loading...

Nguồn sưu tầm: Internet

Chúc bạn học tốt!

1 tháng 1 2023

cảm ơn bạn nhiều

13 tháng 5 2016
Kiến thức cơ bản về thì Tương lai hoàn thành:

Cấu trúc:

(+) S + shall/will + have + P2 (Past Participle)

(-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O

(?)(Wh)shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Dấu hiệu:

– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time+ mốc thời gian 

Cách dùng:

–Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

Viết tắt trong câu Thì tương lai hoàn thành

I will have→I’ll have→I’ll’ve

you will haveyou’ll haveyou’ll’ve

he will have she will have it will havehe’ll have she’ll have it’ll havehe’ll’ve she’ll’ve it’ll’ve

we will havewe’ll havewe’ll’ve

they will havethey’ll havethey’ll’ve

  • Ví dụ
  • I’ll have finished when you arrive.
  • She’ll have forgotten everything.
  • They’ll’ve had their dinner by then.

Trong câu phủ định, ta có thể viết tắt won’t or won’t’ve, ví dụ:

  • Anthony won’t have arrived by then.
  • They won’t’ve finished the car tomorrow.

 

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS TENSE)
  1. Công thức:
  2. a) Thể khẳng định: S +    will/ shall         +     be     +   V-ing
  3. b) Thể phủ định: S +    won’t/ shan’t   +     be     +   V-ing
  4. c) Thể nghi vấn: Will/ Shall  +     S       +      be     +   V-ing?
  1. Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:
  • Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

VD:

My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

  • Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

VD:

The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)

  • Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai

VD:

He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)

This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)

  • Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

VD:

The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

3. Dấu hiệu nhận biết :

In the future, next year, next week, next time, and soon…

 

Chúc bạn học tốt!hihi

13 tháng 5 2016

bạn hỏi từng cái được không.

17 tháng 7 2018

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

6 tháng 5 2021

tiếp diễn Tobe+V-ing

Hoàn thành have/has/had+V3

Tương lai Will

Tương lai gần  S + is/ am/ are + going to + V.

Quá khứ 

1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

4 tháng 9 2023

- Thể khẳng định :

\(S+will+have+V_3\)

- Thể phủ định :

\(S+will+have+V_3\)

Trong đó :

\(S\left(Subject\right)\) : Chủ ngữ

\(Will+have\) : trợ động từ

\(V_3\) : quá khứ phân từ

4 tháng 9 2023

- Thể phủ định

\(S+will\) \(not+have+V_3\)

18 tháng 3 2016

(khẳng định) S + will + V(nguyên thể)….
(phủ định) S + won’t + V(nguyên thể)….
(câu hỏi) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t

19 tháng 3 2016

 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

11 tháng 2 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/V3
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/V3
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/V3 ?

4. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
26 tháng 8 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + will + have + been +V-ing

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        will/ have: trợ động từ

                        been: dạng phân từ hai của động từ “to be”

                        V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”

Ví dụ:

- We will have been living in this house for 10 years by next month.

- They will have been getting married for 2 years by the end of this year.

2. Phủ định:

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Chú ý: will not = won’t

Câu phủ định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” ngay sau “will”.

Ví dụ:

- We won’t have been living in that house for 10 years by next month.

- I won’t have been travelling to New York for 2 years by the end of October.

3. Câu hỏi:

Will + S + have + been + V-ing?

                                Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi của thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc đảo will lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?

            Yes, I will./ No, I won’t.



 

26 tháng 8 2016

1. Cách dùng
Trong 12 thì tiếng Anh chúng ta được học thì Future Perfect Continuous là có cách dùng đơn giản nhất. 
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ex: She will have been working for two hours by nine this morning
(Cho đến 9 giờ sáng nay, cô ấy sẽ làm việc được khoảng 2 tiếng đồng hồ)

will have been studying English for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)

By April 28th, I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

They will have been playing football for an hour when he comes
(Họ sẽ chơi đá bóng được khoảng một giờ khi anh ta đến)

She will have been playing badminton for an hour by the time she finishes the round
(Cô ấy sẽ chơi cầu lông được khoảng một giờ khi cô ấy kết thúc trận đấu)

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
(+) Câu khẳng định:
 

Subject + will + have been + Verb-ing




Ex: We will have been living in this house for 20 years by the end of this month
(Chúng tôi đã sống được 20 năm ở căn nhà này cho đến cuối tháng)

They will have been getting married for 2 years by next week
(Bọn họ đã kết hôn được 2 năm tính đến tuần sau)

Crayon will have been working for two hours by the time Sumy arrives.
(Crayon sẽ làm việc được khoảng 2 tiếng khi Sumy đến)

(-) Câu phủ định:
 

Subject + will not(won’t) + Verb-ing




Ex: They won’t have been studying for long by the end of this class.
(Bọn họ sẽ không học lâu dài khi kết thúc lớp học này)

We won’t have been living in that house for 20 years by next month
(Chúng tôi sẽ không sống được 20 năm ở căn nhà đó tính đến tháng sau)

I won’t have been travelling to New Yor for 2 years by end of November
(Tôi sẽ không du lịch đến New York khoảng 2 năm đến cuối tháng mười một)

(?) Câu nghi vấn:
 

(Từ để hỏi) + Will + Subject + have + been + Verb-ing




Ex: Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 2 tháng tính đến cuối tuần này ư?)

How long will he have been working by the time Suzan arrives?
(Anh ta đã làm việc được bao lâu vào thời điểm Suzan tới?)

Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
(Họ sẽ nói chuyện được khoảng nửa tiếng vào thời điểm chồng cô ta quay lại?)

(!) Câu trả lời ngắn:
 

Yes, I will No, I won’t
Yes, you/they/we will No, you/they/we won’t
Yes, he/she/it will No, he/she/it won’t





Ex: - Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 2 tháng tính đến cuối tuần này ư?)
- Yes, I will

- Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
(Họ sẽ nói chuyện được khoảng nửa tiếng vào thời điểm chồng cô ta quay lại?)
- No, they won’t

A.    Dạng thức

1.      Khẳng định (+)

I

am

going to

Verb - inf

You/ We/ They

Are/were

He/ She/ It

(Ngôi thứ 3 số ít)

Is/ was

2.      Phủ định (-)

I

Am not (ain’t)

going to

Verb - inf

You/ We/ They

Are/were not (n’t)

He/ She/ It

(Ngôi thứ 3 số ít)

Is/ was not (n’t)

3.      Câu hỏi (?)

Are/were

You/ We/ They

going to

Verb - inf

Is/ was

He/ She/ It

(Ngôi thứ 3 số ít)

Ví dụ:

A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? (Sẽ có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City tối nay đấy. Cậu có đi xem không?)

B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.(Tớ không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho ngày mai.)

A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? (Nghe nói cậu có kế hoạch khủng cho hè này. Là gì thế?)

B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow. (Ồ, đúng rồi đấy. Ngày mai, tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới.)

A: Good luck, my buddy! (Chúc cậu may mắn nhé.)

B.     Cách sử dụng be going to

Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai

Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend.(Tớ sẽ có một bài kiểm tra toán cuối tuần này.)

Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.

Ví dụ: We were goingto travel train but then we decided to go by car.(Chúng tôi đã định đi du lịch bằng tàu nhưng rồi lại quyết định đi bằng xe hơi.)

Dùng để dự đoán

Ví dụ: Look. It’s cloudy. It’s going to rain.(Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.)

30 tháng 4 2016

- Cấu trúc thì  hiện tại đơn:

Câu khẳng định

I / You / We / They  + V + O

She / He / It + V(s/es) + 0

Câu phủ định

I / You / We / They + don't + V + O

She / He / It + doesn't + V + O

Câu nghi vấn

Does + He / She / It + V + O

Do + I / You / We / They + V + O

- Thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

I + am + Ving + O

You / We / They + are + Ving + O

He / She / It + is + Ving + O

Câu phủ định

I + am not + Ving + O

You / We / They + are not + Ving + O

He / She / It + is not + Ving + O

Câu nghi vấn :

Am + I + Ving + O ?

Are + You / We / They + Ving + O ?

Is + He / She / It + Ving + O ?

- Thì tương lai đơn :

Câu khẳng định

S + will + V + O

Câu phủ định

S  + won't + V + O

Câu nghi vấn :

Will + S + V + O ?