Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ý nghĩa của hai số ghi:
+) 50Ω - điện trở lớn nhất của biến trở;
+) 2,5A – cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
giải
a) Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
Số 6W cho biết công suất định mức của đèn.
b) ta có:
\(P=U.I\Rightarrow I=\frac{P}{U}=\frac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
c)Điện trở của đèn khi đó là:
\(R=\frac{U^2}{P}=\frac{12^2}{6}=24\Omega\)
a. Ý nghĩa:
Công suất định mức của biến trở con chạy là 50W
Cường độ dòng điện định mức của biến trở con chạy là 2,5A
b. \(P=UI\Rightarrow U=\dfrac{P}{I}=\dfrac{50}{2,5}=20V\)
c. \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{20}{2,5}=8\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{1,1\cdot10^{-6}\cdot50}{8}=6,875\cdot10^{-6}m^2\)
a) 50Ω là điện trở lớn nhất của biến trở
2,5A là cường độ dòng điện định mức của biến trở
b) hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu cuộn dây biến trở là:
\(U=IR=2,5.50=125\left(V\right)\)
c)tiết diện của dây là:
\(S=\dfrac{\rho l}{R}=1,\dfrac{1.10^{-6}.50}{50}=1,1.10^{-6}\left(m^2\right)\)
d) điện trở của đèn là:
\(R_1=\dfrac{U_1^2}{P}=3\left(\Omega\right)\)
cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I_1=\dfrac{P}{U_1}=\dfrac{3}{3}=1\left(A\right)\)
điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{12}{1}=12\left(\Omega\right)\)
điện trở của biến trở là:
\(R'=12-3=9\left(\Omega\right)\)
a)12V là hđt định mức của đèn.
6W là công suất định mức của đèn.
b)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
c)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{12^2}{6}=24\Omega\)
\(50\Omega-2,5A\) có nghĩa là: Biến trở có điện trở là 50 ôm, là cường độ dòng điện định mức qua biến trở là 2,5A
a.
Điện trở định mức của biến trở con chạy là 50\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở con chạy là 2,5A
b.
Điện trở định mức của biến trở con chạy là 50\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở con chạy là 2A.