K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 1 2021

CTHH của A:  (AO2)n (n nguyên,dương)

Ta có : \(M_{(AO_2)_n} = (A + 32).n = 142 \Rightarrow A = \dfrac{142-32n}{n}\)

Với n = 2 thì A = 39(Kali)

CTHH của B: (NaO)m (m nguyên,dương)

Ta có : \(M_{(NaO)_m} = (23 + 16)m = 78 \Rightarrow m = 2\)

Vậy CTHH của hai oxit là K2O4 và Na2O2

16 tháng 7 2021

Câu 1 : 

\(CT:P_xO_y\)

Ta có : 

\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)

\(CT:P_2O_3\)

16 tháng 7 2021

Câu 2 : 

\(CT:Na_xO_y\)

\(\%Na=\dfrac{23x}{62}\cdot100\%=74.2\%\)

\(\Rightarrow x=2\)

\(M_A=23\cdot2+16\cdot y=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow y=1\)

\(CTHH:Na_2O\)

6 tháng 8 2016

CTHH của ôxit đó là: PxO

Theo đề bài ra ta có: Mx : MO y = 31 : 40

<=> 31x : 16y = 31 : 40

<=> 1240x = 496y => x:y = 496:1240 = 2:5

Vậy CTHH của ôxit đó là: P2O5

6 tháng 8 2016

Hỏi đáp Hóa học

Phân tử khối của Oxi là:

\(2.286\cdot28\simeq64\)

Tỉ lệ khối lượng giữa RxOy với Oxi là 1:1

nên \(\%m_O=50\%\)

=>\(M_O=0.5\cdot64=32\)

Số nguyên tử O là 32/16=2

=>y=2

=>\(R_xO_2\)

Tổng khối lượng phi kim là 64-32=32

Nếu có 1 phân tử phi kim thì R là S

=>Oxit cần tìm là SO2

Nếu có 2 phân tử hoặc 3 phân tử phi kim thì loại

=>Oxit cần tìm là SO2

5 tháng 8 2023

\(M_{R_xO_y}=d_{R_xO_y}.M_{N_2}=2,286.28=64\) (g/mol)

Mặt khác ta có: \(Rx=16y\)

                  \(\Leftrightarrow Rx+16y=64\)

                  \(\Leftrightarrow16y+16y=64\)

                  \(\Rightarrow y=2\)

      \(Rx+16y=64\)

\(\Leftrightarrow Rx+32=64\)

\(\Leftrightarrow Rx=32\)

       x=1\(\rightarrow R=32\) (g/mol)

Vậy CTHH là \(SO_2\)

12 tháng 2 2019

Chọn B

Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và O là 7/3

=> Đặt khối lượng của Fe là 7 thì khối lượng của O là 3

3 tháng 4 2017

tồng phần trăm của O và R trong oxit là

3/7% R + 7/7%R =10/7%R

%0 +%R =100%

10/7%R=100%

suy ra R=70%

O%=100% -70% =30%

gọi n là hóa trị của kim loại R thì CT oxit R2On

ta có tỉ lệ khối lượng:

2R/70%=16n /30% ==> R=18.7n

hóa trị của R là 1,2,3. ta xét bảng sau

n 1 2

3

R 18.6(loại) 37.2( loại) 56( nhận)

vậy kim loại phù hợp là Fe

CT của oxit là Fe0

Câu 1:Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong BTH. Oxit cao nhất của nó có chứa 25,8% oxi theo khối lượng. Nguyên tố đó là                     A. Na                          B. K                            C. Li                            D. CaCâu 2: Nguyên tố A thuộc nhóm VIIA trong BTH. Hợp chất khí của nó với hiđro có 97,26%A theo khối lượng. Nguyên tố đó...
Đọc tiếp

Câu 1:Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong BTH. Oxit cao nhất của nó có chứa 25,8% oxi theo khối lượng. Nguyên tố đó là                     

A. Na                          B. K                            C. Li                            D. Ca

Câu 2: Nguyên tố A thuộc nhóm VIIA trong BTH. Hợp chất khí của nó với hiđro có 97,26%A theo khối lượng. Nguyên tố đó là           A.F                              B.N                             C.O                             D.Cl

Câu 3: Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất với oxi là X2O. Trong đó X chiếm 74,2% theo khối lượng. Xác định nguyên tố X                    A.Li                             B.K                             C.Na                           D.Ca

Câu 4: Hợp chất với hiđro của nguyên tố R là RH4 . Oxit cao nhất của R chứa 53,3% oxi theo khối lượng. Nguyên tố R là                        A.C                             B.N                             C.Si                             D.S

Câu 5: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Trong đó % theo khối lượng của R và oxi bằng nhau. Nguyên tố đó là         

A.S                              B.N                             C. C                            D.Cl

Câu 6: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức MO3. Hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tố M                 A.S                              B.Cl                             C.P                              D.N

Câu 7: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Hợp chất của R với hiđro chứa 91,17% R theo khối lượng. Nguyên tố R là                    A.P                              B.N                             C.S                  D.Cl

Câu 8: Oxit cao nhất của nguyên tố X có dạng X2O7 . Sản phẩm khí của X với hiđro chứa 2,74% hiđro về khối lượng.

a/ Số hiệu nguyên tử của X.

b/ Tìm X

c/ Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm)  

Câu 9: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hiđro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng.

a/ Tìm nguyên tố R

b/ Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm)  

0
Câu 1:Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong BTH. Oxit cao nhất của nó có chứa 25,8% oxi theo khối lượng. Nguyên tố đó là                     A. Na                          B. K                            C. Li                            D. CaCâu 2: Nguyên tố A thuộc nhóm VIIA trong BTH. Hợp chất khí của nó với hiđro có 97,26%A theo khối lượng. Nguyên tố đó là           A.F                              B.N                            ...
Đọc tiếp

Câu 1:Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong BTH. Oxit cao nhất của nó có chứa 25,8% oxi theo khối lượng. Nguyên tố đó là                     

A. Na                          B. K                            C. Li                            D. Ca

Câu 2: Nguyên tố A thuộc nhóm VIIA trong BTH. Hợp chất khí của nó với hiđro có 97,26%A theo khối lượng. Nguyên tố đó là           A.F                              B.N                             C.O                             D.Cl

Câu 3: Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất với oxi là X2O. Trong đó X chiếm 74,2% theo khối lượng. Xác định nguyên tố X                    A.Li                             B.K                             C.Na                           D.Ca

Câu 4: Hợp chất với hiđro của nguyên tố R là RH4 . Oxit cao nhất của R chứa 53,3% oxi theo khối lượng. Nguyên tố R là                        A.C                             B.N                             C.Si                             D.S

Câu 5: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO2. Trong đó % theo khối lượng của R và oxi bằng nhau. Nguyên tố đó là         

A.S                              B.N                             C. C                            D.Cl

Câu 6: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức MO3. Hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tố M                 A.S                              B.Cl                             C.P                              D.N

Câu 7: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Hợp chất của R với hiđro chứa 91,17% R theo khối lượng. Nguyên tố R là                    A.P                              B.N                             C.S                  D.Cl

Câu 8: Oxit cao nhất của nguyên tố X có dạng X2O7 . Sản phẩm khí của X với hiđro chứa 2,74% hiđro về khối lượng.

a/ Số hiệu nguyên tử của X.

b/ Tìm X

c/ Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm)  

Câu 9: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hiđro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng.

a/ Tìm nguyên tố R

b/ Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm)  

5

Câu 8.

Oxit cao nhất của X là \(X_2O_7\)

Hợp chất của X với H là \(XH\)

Ta có: \(\%H=\dfrac{1}{X+1}\cdot100\%=2,74\%\Rightarrow X=35,5\)đvC

X là \(Clo\)

Clo nằm trong ô thứ 17, chu kì 3, nhóm halogen

9 tháng 2 2022

Câu 1:Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong BTH. Oxit cao nhất của nó có chứa 25,8% oxi theo khối lượng. Nguyên tố đó là                     

A. Na                          B. K                            C. Li                            D. Ca

----

Đặt: CTTQ là X2O

Vì:

 \(\%m_O=25,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{16}{16+2M_X}.100\%=25,8\%\\ \Leftrightarrow M_X=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X:Natri\left(Na=23\right)\)

=> Chọn A

Câu 2: Nguyên tố A thuộc nhóm VIIA trong BTH. Hợp chất khí của nó với hiđro có 97,26%A theo khối lượng. Nguyên tố đó là           A.F                              B.N                             C.O                             D.Cl

---

CTTQ: HA

Vì: 

\(\%m_A=97,26\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{M_A}{M_A+1}.100\%=97,26\%\\ \Leftrightarrow M_A=35,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Clo\left(Cl=35,5\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)