Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thuỷ tức:
+ Cơ thể hình trụ
+ Đối xứng tỏa tròn
+ Phần dưới là đế,bám vào giá thể
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua tỏa tròn
Di chuyển:
+ Kiểu sâu đo
+ Kiểu lộn đầu
- Sứa
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới
Di chuyển:
Sứa di chuyển bằng dù, khi dù phồng lên, nước biển được hút vào. Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phản lực đẩy sứa tiến nhanh về phía trước.
* Thuỷ tức :
- Cấu tạo ngoài :
+ Cơ thể hình trụ.
+ Đối xứng tỏa tròn.
+ Phần dưới là đế, bám vào giá thể.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra.
+ Có TB gai tự vệ
- Di chuyển: kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
* Sứa :
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào gai tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù
4 Giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột non người vì:
_Có vỏ cuticun
_Dinh dưỡng khỏe
_Đẻ nhiều trứng
_Có khả năng phát tán rộng
Tham khảo:
Các đại diện: thủy tức, sứa.
- Cấu tạo cơ thể sứa:
+ Phủ ngoài cơ thể là lớp ngoài. Lớp trong tạo thành khoang vị và ống vị giữa hai lớp có tầng trung gian dầy chứa nhiều chất keo trong suốt giúp cho cơ thể sứa nổi trên mặt nước và khiến cho khoang tiêu hóa thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới.
+ Thân sứa có hình bán cầu, trong suốt.
+ Phía lưng có hình dù, bên trên có nhiều tua dù.
+ Phía miệng có miệng và các tua miệng.
+ Bên trên các xúc tua có nọc độc làm tê liệt con mồi và kẻ thù (tự vệ bằng gai).
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- Thành phần chủ yếu của sứa là nước vì vậy chúng nổi trên mặt nước.
- Có một số loại sứa ăn được có tác dụng giải khát: sứa sen, sứa rô, …
- Lớp ngoài gồm 4 loại tế bào: (Thủy tức)
+ Tế bào gai: Tế bào hình túi có gai cảm giác ở phía ngoài (1); có sợi rỗng dài, nhọn, xoắn lộn vào trong (2). Khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi.
+ Tế bào thần kinh: Tế bào hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong tỏa nhánh, liên kết nhau tạo mạng thần kinh hình lưới.
+ Tế bào sinh sản:
Tế bào trứng (3) hình thành từ tuyến hình cầu (5) ở thành cơ thể.
Tinh trùng (4) hình thành từ tuyến hình vú (ở con đực).
+ Tế bào mô bì – cơ:
Chiếm phần lớn lớp ngoài: phần ngoài che chở, phần trong liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.
Tham khảo
Đặc điểm | Thủy tức | Sứa | Hải quỳ | San hô |
Hình dáng | Trụ nhỏ | Hình dù | Trụ to, ngắn | Hình trụ,tập đoàn hình khối |
Vị trí tua miệng | Ở trên | Ở dưới | Ở trên | Ở trên |
Tầng keo | mỏng | Dày | Dày,rải rác có gai xương | Có gai xương đá vôi và chất sừng |
Khoang miệng | Rộng | Hẹp | Xuất hiện vách ngăn | Có nhiều ngăn thông giữa các cá thể |
Di chuyển | Kiểu sâu đo,lộn đầu | Bơi bằng dù | ||
Lối sống | Cá thể | Cá thể | Tập chung một số cá thể | Liên kết nhiều cá thể thành tập đoàn |
Bổ sung :Hải quỳ, san hô sống bám không di chuyển.
Chúc bạn học tốt
Đặc điểm | Thủy tức | Sứa | Hải quỳ | San hô |
Hình dáng | Trụ nhỏ | Hình dù | Trụ to, ngắn | Hình trụ,tập đoàn hình khối |
Vị trí tua miệng | Ở trên | Ở dưới | Ở trên | Ở trên |
Tầng keo | mỏng | Dày | Dày,rải rác có gai xương | Có gai xương đá vôi và chất sừng |
Khoang miệng | Rộng | Hẹp | Xuất hiện vách ngăn | Có nhiều ngăn thông giữa các cá thể |
Di chuyển | Kiểu sâu đo,lộn đầu | Bơi bằng dù | ||
Lối sống | Cá thể | Cá thể | Tập chung một số cá thể | Liên kết nhiều cá thể thành tập đoàn |
* So sánh giữa thủy tức và san hô trong sinh sản vô tính mọc chồi :
- Ở thủy tức : khi trưởng thành chồi con tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.
- Ở san hô : khi trưởng thành, chồi con vẫn tiếp tục dính cơ thể mẹ ban đầu để sống thành tập đoàn.
* So sánh giữa thủy tức và sứa trong cách di chuyển :
-Thủy tức thì di chuyển bằng tua miệng.
- Sứa thì di chuyển bằng dù .
So sánh giữa thủy tức và san hô trong sinh sản vô tính mọc chồi :
- Ở thủy tức : khi trưởng thành chồi con tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.
- Ở san hô : khi trưởng thành, chồi con vẫn tiếp tục dính cơ thể mẹ ban đầu để sống thành tập đoàn.
* So sánh giữa thủy tức và sứa trong cách di chuyển :
-Thủy tức thì di chuyển bằng tua miệng.
- Sứa thì di chuyển bằng dù .
Sứ : hình dù,miệng ở dưới , khả năng di chuyển bằng tua dù
Thủy tức: hình trụ, miệng ở trên, khả năng di chuyển bằng tua miệng.
San hô: có nhiều hình dạng, miệng ở giữa, đối xứng tỏa tròn, sống bám
b1: sứa di chuyển bằng dù, khi du phồng lên , nước biển được hút vào. khi đầy nước dù cụp lại nước biển thoát mạnh về phía sau gây ra phản lực đưa sứa mạnh về phía trước.Như vậy sứa di chuyển bằng cách tạo phản lực.
b2:sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau.
-chúng khác nhau chỗ : ở thủy tức khi chồi trưởng thành sẽ tách ra sống độc lập. còn san hô thì chồi vẫn dính vói cơ thể mẹ và tiếp tuc phát triển tạo thanh tập đoàn.
Cấu tạo của thuỷ tức :
+ Cơ thế thuỷ tức hình trụ dài
+ Phần dưới gọi là đế bám vào giá thể.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng toả ra.
+ Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào : lớp ngoài và lớp trong.
+ Giữa hai lớp đó là tầng keo mỏng.
- Cấu tạo của sứa :
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù