Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
champion (n): nhà vô địch
expert (n): chuyên gia
genius (n): thiên tài
mathematician (n): nhà toán học
musician (n): nhạc sĩ
scientist (n): nhà khoa học
1. T
Thông tin: More than 350 million people around the world speak English as their rst language and over 900 million speak it as a second language. (Hơn 350 triệu người trên khắp thế giới nói tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ của họ và hơn 900 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.)
2. F
Thông tin: It produced English Prociency Index (EPI) in 2011. (Nó đưa ra Chỉ số Năng lực Tiếng Anh (EPI) vào năm 2011. )
3. F
Thông tin: Second is the Philippines with an EPI score of 562. Việt Nam ranks 13th with an EPI score of 473. (Đứng thứ hai là Philippines với điểm EPI là 562. Việt Nam đứng thứ 13 với điểm EPI là 473.)
4. F
Thông tin: In the most recent edition of the EF index for the Asian region, Singapore ranks 1st – its EPI score is 611. (Trong ấn bản gần đây nhất của chỉ số EF cho khu vực châu Á, Singapore đứng thứ nhất - điểm EPI là 611.)
5. T
Thông tin: More people are interested in learning English. (Có nhiều người quan tâm đến việc học tiếng Anh hơn.)
1. Gardening belongs to the group of doing things.
(Làm vườn thuộc nhóm làm việc gì đó.)
Thông tin: ... Gardening belongs to the most popular group - doing things.
(Làm vườn thuộc về nhóm phổ biến nhất- làm việc gì đó.)
2. Gardening teaches children about flowers, fruits, vegetables, insects and bugs.
(Làm vườn dạy cho trẻ em về các loại hoa, quả, rau, côn trùng và sâu bọ.)
Thông tin: ... They can also learn about insects and bugs.
(Trẻ em còn học về côn trùng và sâu bọ.)
3. Gardening makes children become patient and responsible.
(Làm vườn làm trẻ em trở nên kiên nhẫn và có trách nhiệm.)
Thông tin: When gardening, children learn to be patient and take on responsibility.
(Khi làm vườn, trẻ em học cách kiên nhẫn và chịu trách nhiệm.)
4. It is an activity that everyone in the family can join in/ do something together.
(Nó là một hoạt động mọi người trong gia đình có thể tham gia/ làm điều gì đó cùng nhau.)
Thông tin:.... everyone in the family can join in and do something together.
(...mọi người trong gia đình có thể tham gia và làm điều gì đó cùng nhau.)
5. The author and her mother usually garden for 1 hour a day.
(Tác giả và mẹ của cô ấy thường làm vườn 1 tiếng mỗi ngày.)
Thông tin: We usually spend an hour a day in our garden.
(Chúng tôi thường dành một giờ trong vườn của chúng tôi.)
1. People eat turkey, corn, potatoes, and pumpkin pie on Thanksgiving Day
2. They arrived America in 1620
3. Because they were very cold and didn't have enough food
4. The Native Americans showed them how to grow food
5. The Native Americans went to the first Thanksgiving meal
B THINK AND PLAN
Student A: What and when was the event?
Student B: It was my younger sister’s birthday party last September.
(Đó là bữa tiệc sinh nhật của em gái tôi vào tháng 9 năm ngoái.)
Student A: What happened first?
Student B: First, my mum and I went to the supermarket to buy decor, food and drink.
(Đầu tiên tôi và mẹ đi siêu thị để mua đồ trang trí, đồ ăn thức uống.)
Student A: What happened after that?
Student B: My dad helped us decorate the party. All her friends arrived at 6:30. We sang the birthday song
when my sister cut the cake. We congratulated her and then we had something to eat. After that everybody
danced and played some funny games. We also took some photos. Finally all her friends went home.
(Bố tôi đã giúp chúng tôi trang trí bữa tiệc. Tất cả bạn bè của em ấy đến lúc 6:30. Chúng tôi đã hát bài hát
chúc mừng sinh nhật khi em tôi cắt bánh. Chúng tôi chúc mừng em ấy và sau đó chúng tôi ăn. Sau đó, mọi
người nhảy múa và chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng đã chụp một số bức ảnh. Cuối cùng tất cả
bạn bè của em ấy ra về.)
Student A: How many people were there?
Student B: There were twenty five people.
(Có hai mươi lăm người.)
Student A: How did you feel after the event?
Student B: It was a great evening.
(Đó là một buổi tối tuyệt vời.)
C WRITE
I’ll never forget last September. It was my younger sister’s birthday party. First my mum and I went to the
supermarket to buy decor, food and drink. After that my dad helped us decorate the party. All her friends
arrived at 6:30. We sang the birthday song when my sister cut the cake. We congratulated her and then we
had something to eat. Then everybody danced and played some funny games. We also took some photos.
Finally all her friends went home.
There were twenty five people and we all had fun together. It was a great evening.
- first: đầu tiên
- after that: sau đó
- then: sau đó
- finally: cuối cùng