Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải:
(1) Na + H2O → NaOH + ½ H2.
(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3
(4) Fe + CuCl2 →FeCl2 + Cu
(6) H2O bị điện phân ở catot: H2O + 2e → H2 + 2OH-
Giải thích:
Định hướng tư duy giải:
(1) Na + H2O → NaOH + ½ H2.
(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3
(4) Fe + CuCl2 →FeCl2 + Cu
(6) H2O bị điện phân ở catot: H2O + 2e → H2 + 2OH-
Đáp án C
Chọn A
Trong số các cặp chất đề cho, có 3 cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là :
Cặp H2S và dung dịch ZnCl2 không xảy ra phản ứng
Đáp án A
a- thu được Ag.
b- thu được Fe.
e-thu được Cu.
h-thu được Ag.
Chọn đáp án A.
2 A g N O 3 → t o 2 A g + 2 N O 2 + O 2 a ) 4 F e S 2 + 11 O 2 → t o 2 F e 2 O 3 + 8 S O 2 b ) M g + F e 2 ( S O 4 ) 3 → 2 F e S O 4 + M g S O 4 M g + F e S O 4 → M g S O 4 + F e c ) 2 M g ( N O 3 ) 2 → t o 2 M g O + 4 N O 2 + O 2 d ) F e + C u S O 4 → F e S O 4 + C u g ) Z n + 2 F e C l 3 → Z n C l 2 + 2 F e C l 2 Z n + 2 F e C l 2 → Z n C l 2 + F e h ) A g 2 S + O 2 → t o 2 A g + S O 2 i ) B a + 2 H 2 O → B a ( O H ) 2 + H 2 B a ( O H ) 2 + C u C l 2 → B a C l 2 + C u ( O H ) 2
Các thí nghiệm thu được kim loại sau khi phản ứng kết thúc là: (a), (c), (e), (h).
Giải thích:
Các thí nghiệm thu được kim loại sau khi phản ứng kết thúc là: (a), (c), (e), (h).
Đáp án A.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2 → Xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3 → Sai, vì không có 2 cực.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2 → Xảy ra ăn mòn điện hóa.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 → Sai, vì không có 2 cực.
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm → Xảy ra ăn mòn điện hóa.
19. Cho kim loại Fe vào các dung dịch : CuCl2, FeCl3, PbCl2 , AgNO3. Các dung dịch phản ứng với Fe theo thứ tự
A. AgNO3 , FeCl3 , CuCl2, Pb(NO3)2
B. Pb(NO3)2 , CuCl2, FeCl3, AgNO3
C. CuCl2, Pb(NO3)2, FeCl3 , AgNO3
D. FeCl3 , CuCl2, Pb(NO3)2 , AgNO3