Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm? - A blizzard is more dangerous.
(Cái nào nguy hiểm hơn, một trận bão tuyết hay một trận bão sấm? – Một trận bão tuyết nguy hiểm hơn.)
2. Which is more beautiful, a snowflake or a rainbow? - A rainbow is more beautiful.
(Cái nào đẹp hơn, bông tuyết hay cầu vồng? – Cầu vồng đẹp hơn.)
3. Which holiday venue is better, the mountains or the beach? - The beach is better.
(Địa điểm du lịch nào tốt hơn, núi nay biển? – Biển tốt hơn.)
4. Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh CIty? - Ha Noi has more seasons.
(Thành phố nào có nhiều mùa hơn, Hà Nội hay TP.HCM? – Hà Nội có nhiều mùa hơn.)
5. Which temperature is worse for you personally, -5°C or 35°C? - -5°C is worse.
(Theo cậu thì nhiệt độ nào tệ hơn, âm 5 độ hay 35 độ? – Âm 5 độ tệ hơn.)
6. Which month in Ha Noi is hotter, June or August? - June is hotter.
(Tháng nào ở Hà Nội nóng hơn, tháng 6 hay tháng 8? – Tháng 6 nóng hơn.)
1:
=>A thunderstorm
2:
Which is the most beautiful,a snowflake or a rainbow?
=>A rainbow
3: Which holiday venue is better, the mountains or the beach?
=>A beach
4: Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh City?
=>Ha Noi
5: For you personally, which temperature is worse, -5°C or 35°C?
=>-5
6:
In Ha Noi, which month is hotter, June or August?
=>August
1. Iceland is far colder than Egypt.
2. The Earth is much smaller than the sun.
3. Gold is heavier than silver.
4. Rock-climbing is more dangerous than hikinh.
5. Cycling is much easier than skiing.
6. The USA is far bigger than the UK.
7. Porsches are more expensive than Skodas.
8. Ice storms are far rarer than thunderstorms.
9. A broken ankle is worse than a sprained ankle
Short adjective | Comparative | Rule |
small | (1)smaller | + -er |
large | (2) larger | + -r |
early | (3) earlier | -y -->-ier |
big | (4) bigger | double consonant + -er |
Long adjective | Comparative | Rule |
powerful | (5) more powerful | more + adjective |
Irregular adjective | Comparative |
|
far | (6) further / farther | (no rules) |
good | better | |
bad | worse |
smaller
larger
earlier
bigger
more powerful
further
better
worse
1. The university is the newest of all.
(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)
Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.
2. The jeans are less expensive than the dress.
(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)
Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive
3. Ngoc's sister is busier than her.
(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)
Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier
1. Colder / the coldest
2. Cleverer / the cleverest
3. Narrower / the narrowest
4. Less / the least
5. Fewer / the fewest
1: farther
2: fewer
3: more powerful
4: closer
5: brighter
6: more unusual
1.further | 2. fewer | 3. more powerful | 4. closer | 5. brighter | 6. more unusual |
The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city so (2) fewer people saw it, but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. The night sky became (5) brighter than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.
Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) more unusual theories too. Perhaps it was a UFO!
Tạm dịch:
Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn nên khá ít người thấy nó, nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk. Nó phá hủy hơn 80 triệu cây trong rừng Siberian, nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố. Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày, và người ở cách xa tram cây số có thể đọc báo ngoài trời ngay cả vào nửa đêm.
Hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng đó là vụ nổ thiên thạch, nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa. Có lẽ nó có thể là UFO!
Giải thích:
(1) The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city… (Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn…)
Far là tính từ bất quy tắc, ta có far – further.
(2)… so (2) fewer people saw it… (nên khá ít người thấy nó)4[
Few là định lượng từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: few → fewer.
(3) but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. (nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk.)
Powerful là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more powerful.
(4) …so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. (nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố.
close là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: close → closer.
(5) The night sky became (5) brighter than normal for a few days… (Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày.)
bright là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: bright → brighter.
(6) ...but there are some (6) more unusual theories too. (nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa.)
unusual là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more unsual.
1.the largest | 2. the deadliest | 3. the deepest | 4. the smallest | 5. most destructive |
2: The deadliest
3: the deepest
4: the smallest
5: most destructive
1. smaller
2. larger
3. earlier
4.more powerful
5. more
6. brighter
7. fewer
8. more
9. farther
10. wetter
11. prettier
12. more frightening