Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Ox: F-Fms=m.a
Oy: N=P=m.g
\(\Rightarrow a=\)1m/s2
b) vận tốc sau 2s kể từ lúc tác dụng lực
v=a.t=2m/s2
c) sau khi lực kéo biến mất chỉ còn lực ma sát làm vật chuyển động chậm dần đều
-Fms=m.a'
\(\Rightarrow a'=\)-2m/s2
thời gian kể từ lúc ngừng tác dụng lực kéo đến khi dừng lại
\(t_1=\dfrac{v_1-v}{a}\)=1s
thời gian chuyển động tổng cộng của vật kể từ lúc CĐ
t'=t+t1=3s
Đổi: 1500g = 1,5 kg.
a)
Áp dụng định luật II Newton, ta có: Fk−Fms=m.aFk−Fms=m.a \Leftrightarrow Fk−μ.m.g=m.aFk−μ.m.g=m.a
Thay số, ta tính được a=1(m/s2)a=1(m/s2)
Vận tốc của vật sau 2s là: v=v0+a.t=...v=v0+a.t=... với v0=0v0=0
b)
Sau 2s, vật có vận tốc là vv. Ngoại lực ngừng tác dụng thì vật chỉ chịu tác dụng của lực cản.
Áp dụng định luật II Newton, ta có: −Fms=m.a1−Fms=m.a1 \Leftrightarrow −μ.m.g=m.a1−μ.m.g=m.a1
Thay số, ta tìm được a1a1.
ADCT: v21−v2=2.a1.Sv12−v2=2.a1.S \Rightarrow Tính được quãng đường vật đi đến khi dừng lại.
lấy trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
trục Oy phương thẳng đứng chiều dương hướng lên trên
a) khi đi từ A đến B thì lực kéo vật là lực F1=2,5N
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F_1}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a_1}\)
Ox: \(F_1-F_{ms}=m.a_1\) (1)
Oy: N=P=m.g (2)
từ (1),(2)\(\Rightarrow\)a=2m/s2
khi đi từ A được t=1,5s thì tới B
quãng đường AB dài
s=a.t2.0,5=2,25m
b) sau khi tới B thì vật chuyển động thẳng đều đến C lực kéo tác dụng vào vật là F2
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F_2}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a_2}\)
vật chuyển động đều (a2=0)
Ox: \(F_2-F_{ms}=0\) (3)
Oy N=P=m.g (4)
từ (3),(4)\(\Rightarrow F_2=\mu.m.g=1,5N\)
c) vận tốc khi vật tới được C
v=a1.t=3m/s (khi vật tới B vận tốc là 3m/s tiếp theo vật chuyển động đều nên vận tốc không thay đổi)
khi vật F2 ngừng tác dụng
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a_3}\)
Ox: \(-F_{ms}=m.a_3\) (5)
Oy: N=P=m.g (6)
từ (5),(6)\(\Rightarrow a_3=\)-3m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng lại kể từ lúc lực F ngừng tác dụng là
v12-v2=2a3.s3 (v1=0)
\(\Rightarrow s_3=\)1,5m
b)
Vì vật trượt đều nên gia tốc của vật = 0
Gọi \(\alpha\) là góc nghiêng của mp nghiêng
ĐL II Newton: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=\overrightarrow{0}\)
-Theo phương vuông góc mp nghiêng: N=\(Pcos\alpha\)
-Theo phương chuyển động (dọc mp nghiêng):
\(Psin\alpha-F_{ms}=0\Leftrightarrow Psin\alpha=\mu N\Leftrightarrow\mu=\dfrac{Psin\alpha}{N}=\dfrac{Psin\alpha}{Pcos\alpha}=tan\alpha\)
với \(tan\alpha=\dfrac{BD}{CD}=\dfrac{h}{\sqrt{BC^2-h^2}}=\dfrac{15}{\sqrt{30^2-15^2}}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
Vậy \(\mu=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
K cần F kéo hả bạn và có cách làm nào mà k cần dùg sin tan ... k
a. Tính vận tốc của vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
Vận tốc đầu tiên của vật khi bắt đầu kéo là F/m.
Sau 2s, lực F ngừng tác dụng và vật sẽ bị ma sát. Do đó, vận tốc mới của vật sẽ giảm dần trong thời gian.
Vận tốc cuối cùng của vật khi dừng lại là:
vận tốc = sqrt((F/m)^2 - (2g(2m/s^2)) / m)
Như vậy, ta đã tính được vận tốc của vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
b. Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
Để tính quãng đường, ta sử dụng công thức:
quãng đường = 1/2 * m * vận tốc^2 / g
Ta thuật toán hóa công thức để tính quãng đường.
Lúc này, ta đã tính được quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.
Định luật ll Niu tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{3-0,2\cdot0,5\cdot10}{0,5}=4\)m/s2
Vận tốc vât: \(v=a\cdot t=4\cdot2=8\)m/s
Chọn A
Vật chịu tác dụng của trọng lực P ⇀ , phản lực N ⇀ của mặt đường, lực kéo F k ⇀ và lực ma sát trượt F m s ⇀ . Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
− P + N + F k . sin α = 0
Ai giúp mình với.