Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có 288 chia cho n dư 38
\(\Rightarrow\)(288-38) chia hết cho n
\(\Rightarrow\)250 chia hết cho n,n > 38
414 chia cho n dư 14
\(\Rightarrow\)(414-14) chia hết cho n
\(\Rightarrow\)400 chia hết cho n,n > 14
\(\Rightarrow\)n\(\in\)ƯC(250,400),n >38.
250=2 . \(5^3\)
400=\(2^4\).\(5^2\)
ƯCLN (250,400)=2.\(5^2\)=50
n\(\in\)ƯC(250,400) = Ư(50)={1;2;5;10;25;50}
Vì n > 38 nên n = 50
288 chia n dư 38;414 chia n dư 14
=>250;400 chia hết cho n và n>38
250=2.5³
400=2^4.5²
=>n là ước >38 của 2.5²
=>n=50
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất có 4 chữ số biết rằng khi chia a cho 5;6;7;8 có số dư lần lượt là 1;2;3;4
gọi a là số cần tìm (a thuộc N)
a chia 5 dư 1 suy ra a-1 chia hết cho 5
suy ra a+4 chia hết cho 5
a chia 6 dư 2 suy ra a-2 chia hết cho 6
suy ra a+4 chia hết cho 6
a chia 7 dư 3 suy ra a-3 chia hết cho 7
suy ra a+4 chia hết cho 7
a chia 8 dư 4 suy ra a-4 chia hết cho 8
suy ra a+4 chia hết cho 8
\(\Rightarrow\)a+4 thuộc BC(5,6,7,8)
5=5
6=2*3
7=7
8=23
BCNN(5,6,7,8)=23 *7*3*5=840
a+4 thuộc BC(5,6,7,8)=B(840)=(0,840,1680,...)
a thuộc (-2,838,1678,...)
mà a là stn nhỏ nhất
\(\Rightarrow\)a=838
có chút ko hiểu phải ko
nhớ cho đúng nha
Theo đề bài, a : 5,6,7,8 (dư lần lượt 1,2,3,4)
Vậy (a+4) chia hết cho 5,6,7,8 Mà BCNN của 5,6,7,8 là: 23 . 7. 3. 5= 840
a=840-4=836
Đáp số: 836
Khi chia a cho 5;6;7;8 có số dư lần lượt là 1;2;3;4
\(\Rightarrow\)(a+4) chia hết cho 5;6;7;8
\(\Rightarrow\)(a+4) \(\in\)BC(5,6,7,8)
Ta có : 5 = 5
6 = 2 . 3
7 = 7
8 = \(2^3\)
Suy ra : BCNN(5,6,7,8) = \(2^3\).3.5.7 = 840
\(\Rightarrow\)BC(5,6,7,8) = B(840) = { 0; 840 ; 1680 ; 2520 ; .... }
\(\Rightarrow\)(a+4) \(\in\) { 0; 840 ; 1680 ; 2520 ; .... }
\(\Rightarrow\)a \(\in\){ -4 ; 836 ; 1676 ; 2516 ; ... }
Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số
nên a = 1676
Vậy a = 1676
Hok tốt !
288 chia n dư 38;414 chia n dư 14
=>250;400 chia hết cho n và n>38
250=2.5³
400=2^4.5²
=>n là ước >38 của 2.5²
=>n=50
Link day an vo nha Tìm số tự nhiên n biết rằng: 288 chia cho n dư 38 và 414 chia cho n dư 14
Bài 1:
Do n chia 3 dư 2 nên n = 3a + 2 (a ∈ N).
Ta có 2n - 1 = 2(3a + 2) - 1 = 2.3a + 3 = 3(2a + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 3 (1)
Tương tự, ta có:
n = 5b + 3 (b ∈ N); 2n - 1 = 2(5b + 3) - 1 = 2.5b + 5 = 5(2b + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 5 (2)
n = 7c + 4 (c ∈ N); 2n - 1 = 2(7c + 4) - 1 = 2.7c + 7 = 7(2c + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 7 (3)
Từ (1), (2), (3) và yêu cầu tìm số n nhỏ nhất, ta có 2n - 1 là BCNN(3, 5, 7). Do 3, 5, 7 là các số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(3, 5, 7) = 3.5.7 = 105. Vậy 2n - 1 = 105 => 2n = 105 + 1 = 106 => n = 106:2 = 53
Bài 2:
Do n chia 8 dư 7 nên n = 8a + 7 (a ∈ N).
Ta có n + 65 = 8a + 7 + 65 = 8a + 72 = 8(a + 9) chia hết cho 8 (1)
Tương tự, n chia 31 dư 28 nên n = 31b + 28 (b ∈ N)
Ta có n + 65 = 31b + 28 + 65 = 31b + 93 = 31(b + 3) chia hết cho 32 (2)
Từ (1) và (2) ta có n + 65 là UC(8, 31). Do 8 và 31 là các số nguyên tố cùng nhau nên UC(8, 31) có dạng 8.31m = 248m (m ∈ N).
Như vậy: n + 65 = 248m, (m ∈ N) => n = 248m - 65, (m ∈ N) (3)
Theo đề bài, ta cần tìm n là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện (3)
Xét m = 5, ta có n = 248.5 - 65 = 1240 - 65 = 1175 không đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Xét m = 4, ta có n = 248.4 - 65 = 992 - 65 = 927, đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Vậy n = 927 là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện của đề bài
Bài 1:
Do n chia 3 dư 2 nên n = 3a + 2 (a ∈ N).
Ta có 2n - 1 = 2(3a + 2) - 1 = 2.3a + 3 = 3(2a + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 3 (1)
Tương tự, ta có:
n = 5b + 3 (b ∈ N); 2n - 1 = 2(5b + 3) - 1 = 2.5b + 5 = 5(2b + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 5 (2)
n = 7c + 4 (c ∈ N); 2n - 1 = 2(7c + 4) - 1 = 2.7c + 7 = 7(2c + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 7 (3)
Từ (1), (2), (3) và yêu cầu tìm số n nhỏ nhất, ta có 2n - 1 là BCNN(3, 5, 7). Do 3, 5, 7 là các số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(3, 5, 7) = 3.5.7 = 105. Vậy 2n - 1 = 105 => 2n = 105 + 1 = 106 => n = 106:2 = 53
Vậy n = 53 là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa điều kiện của đề bài
Bài 2:
Do n chia 8 dư 7 nên n = 8a + 7 (a ∈ N).
Ta có n + 65 = 8a + 7 + 65 = 8a + 72 = 8(a + 9) chia hết cho 8 (1)
Tương tự, n chia 31 dư 28 nên n = 31b + 28 (b ∈ N)
Ta có n + 65 = 31b + 28 + 65 = 31b + 93 = 31(b + 3) chia hết cho 32 (2)
Từ (1) và (2) ta có n + 65 là UC(8, 31). Do 8 và 31 là các số nguyên tố cùng nhau nên UC(8, 31) có dạng 8.31m = 248m (m ∈ N).
Như vậy: n + 65 = 248m, (m ∈ N) => n = 248m - 65, (m ∈ N) (3)
Theo đề bài, ta cần tìm n là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện (3)
Xét m = 5, ta có n = 248.5 - 65 = 1240 - 65 = 1175 không đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Xét m = 4, ta có n = 248.4 - 65 = 992 - 65 = 927, đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Vậy n = 927 là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện của đề bài
a) n chia 11 dư 6, chia 17 dư 12, chia 29 dư 24 => n chia 11;17;29 đều thiếu 5
=>n+5 chia hết cho 11;17;29
Vì n nhỏ nhất =>n+5 là BCNN(11;17;29)
Vì 11;17;29 nguyên tố cùng nhau
=>n+5= BCNN(11;17;29)=11x17x29=5423
=>n=5423-5=5418
b) Gọi số tự nhiên cần tìm là x
x chia 13 dư 8, chia 19 dư 14 => x chia 13;19 đều thiếu 5
=> x+5 chia hết cho 13;19 Vì x nhỏ nhất => x+5 là BCNN(13;19)
Vì 13;19 nguyên tố cùng nhau
=> x+5=BCNN(13;19)=13x19=247
=> x+5 thuộc B(247)={0;247;494;741;988;1235;1482;...}
Để có số tận cùng là 7 => x+5 tận cùng là 2 => x+5=1482
x=1482-5
x=1477
1.6 ; 8 ; 10 ; 12
2.n = 250 ; 400
Cách tính:1.Lấy các số 5 ;6 ;7 ;8 cộng lần lượt cho số dư của mình.
2.Lấy lần lượt các số trừ cho số dư của chúng.
Tick cho mik nha!!!