K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 7 2021

1) 

Axit có oxi : Cho oxit axit tương ứng của axit tác dụng với nước thu được axit

Ví dụ : $N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3$

Axit không có oxi : Cho hidro tác dụng với phi kim tương ứng của gốc axit thu được axit

Ví dụ : $H_2 + Cl_2 \xrightarrow{as} 2HCl$
$H_2 + Br_2 \xrightarrow{t^o} 2HBr$

2)

- Axit ít oxi là axit mà có ít nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim.  - Axit nhiều oxi là axit mà có nhiều nguyên tử O trong một gốc axit cùng phi kim.

- Nếu như gốc axit của phi kim chỉ có 1 cái thì đó là axit nhiều oxi.

22 tháng 7 2021

2. Căn cứ vào số nguyên tử H người ta chia axit thành 2 loại 

+ Axit hữu cơ : là hợp chất hữu cơ có một hoặc nhiều nhóm carboxyl (COOH-)

+ Axit vô cơ : những hợp chất vô cơ khi hoà tan trong nước bị phân li sinh ra cation H+

2. Axit- Axit là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử …(8)……… liên kết với …(9)……………... Ví dụ: HCl, H2SO4,…- Axit được chia làm hai loại: …(10)………………….., ví dụ HNO3, H2SO4; …(11)……………………., ví dụ: HBr, HBr.- Tên gọi của axit không có oxi = axit + tên …(12)……….. + …(13)……………... Ví dụ: tên của axit HCl là axit clohiđric.- Tên gọi của gốc axit không có hiđro = tên phi kim + ua (đối với phi kim có chữ cái cuối cùng là một phụ âm), ví dụ axit...
Đọc tiếp

2. Axit

- Axit là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử …(8)……… liên kết với …(9)……………... Ví dụ: HCl, H2SO4,…

- Axit được chia làm hai loại: …(10)………………….., ví dụ HNO3, H2SO4; …(11)……………………., ví dụ: HBr, HBr.

- Tên gọi của axit không có oxi = axit + tên …(12)……….. + …(13)……………... Ví dụ: tên của axit HCl là axit clohiđric.

- Tên gọi của gốc axit không có hiđro = tên phi kim + ua (đối với phi kim có chữ cái cuối cùng là một phụ âm), ví dụ axit bromhiđric (HBr) có gốc axit là Br, có tên gọi là bromua. Nếu phi kim có chữ cái cuối cùng là nguyên âm thì tên gọi = tên phi kim + rua. Ví dụ axit clohiđric (HCl) có gốc axit là Cl, có tên gọi là clorua.

- Tên gọi của axit có oxi = axit + tên …(14)………….. + ic hoặc axit + tên phi kim + …(15)……………...

- Axit có đuôi ic thì gốc axit có đuôi là at, axit có đuôi là ơ thì gốc axit có đuôi là it. Ví dụ: axit sunfuric H2SO4 có gốc axit SO4 là sunfat; axit H2SO3 có gốc axit SO3 là sunfit.

3. Bazơ

- Bazơ là hợp chất gồm một hay nhiều nhóm …(16)…………… liên kết với nguyên tử …(17)………………. Ví dụ: NaOH, Mg(OH)2,…

- Tên gọi của bazơ = tên …(18)………………. (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + …(19)…………………..

- Bazơ được chia làm hai loại: Bazơ …(20)………….., ví dụ NaOH, Ba(OH)2 và bazơ …(21)………………….., ví dụ: Mg(OH)2, Fe(OH)3. 4. Muối - Muối là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử …(22)……………….. kiên kết với …(23)…………….. Ví dụ: NaCl, K2SO4,…

- Tên gọi của muối = tên …(24)………………….. (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên …(25)……………………..

- Muối được chia làm hai loại: Muối …(26)………………… và muối …(27)………………..

+ Muối trung hòa là muối mà gốc axit không có nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaCl, Na2SO4,…

+ Muối axit là muối mà gốc axit còn nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3,…

1
21 tháng 8 2021

Axit:
8. hiđro     
9. gốc axit
10. axit có oxi
11. axit không có oxi
12. tên phi kim
13. hiđric
14. tên phi kim
15. ơ
Bazơ:
16. nguyên tử kim loại
17. hiđroxit
18. tên kim loại
19. hiđroxit
20. tan được trong nước gọi là kiềm
21. không tan trong nước
Muối:
22. kim loại
23. một hay nhiều gốc axit
24. kim loại
25. gốc axit
26. muối trung hòa
27. muối axit 
Chúc bạn học tốt!
 

25 tháng 6 2021

A + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) A2On (Trường hợp này ko dành cho Fe3O4 nhé)

A + nH2\(\rightarrow\) A(OH)n + \(\dfrac{1}{2}n\)H(Cái này có khi và chỉ khi A là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ)

2A + 2nHCl \(\rightarrow\) 2ACln + nH2 (Trường hợp này ko dành cho Fe3O4 nhé)

2A + nH2SO4 \(\rightarrow\) A2(SO4)n + nH(Trường hợp này ko dành cho Fe3O4 nhé)

2A + 2nH2SO4 (đ)  \(\underrightarrow{t^o}\)  A2(SO4)n + nSO+ 2nH2O

25 tháng 6 2021

bạn có cần giải thích rõ hơn vì sao các pt này ko dành cho Fe3O4 không?

 

8 tháng 9 2019

Axit tác dụng với kim loại :  MgCl 2 ,  CuSO 4  (dùng  H 2 SO 4  đặc).

Mg + 2HCl →  MgCl 2  + H 2

Cu + 2 H 2 SO 4  (đặc) →  CuSO 4  +  SO 2 +  H 2 O

29 tháng 6 2017

Hướng dần

- Viết hai phương trình hoá học.

- Muốn điều chế n mol  CuSO 4  thì số mol  H 2 SO 4  trong mỗi phản ứng sẽ là bao nhiêu ?

Từ đó rút ra, phản ứng của  H 2 SO 4  với CuO sẽ tiết kiệm được  H 2 SO 4

Ta có phương trình:

CuO + 2 H 2 SO 4 ( đ )  →  CuSO 4 +  SO 2 + 2 H 2 O

Gỉa sử cần điều chế 1 mol  CuSO 4

Theo pt (a) n H 2 SO 4 = n CuSO 4  = 1 mol

Theo pt (b)  n H 2 SO 4 = 2 n CuSO 4  = 2 mol

⇒ Dùng theo phương pháp a tiết kiệm axit hơn

23 tháng 5 2017

20 tháng 6 2021

a) Axit là hợp chất mà trong phân tử có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit

Axit có oxit : $H_2CO_3,H_2SO_4,HNO_3,H_2SO_3$

Axit không có oxit : $HCl,HF,HBr,HI,H_2S$

b)

Oxit tương ứng lần lượt là :$N_2O_5,SO_2,SO_3,CO_2,P_2O_5$

20 tháng 6 2021

Cho em hỏi là: PTHH của N2O là gì vậy ạ?

28 tháng 5 2018

Nguyên tố phi kim có thể kết hợp với oxi tạo thành oxit trung tính. Thí dụ : NO, CO

27 tháng 10 2021

a)

Trích mẫu thử

Cho dung dịch HCl vào

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $AgNO_3$
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$

Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào mẫu thử còn  :

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$

Cho dung dịch $NaOH$ vào mẫu thử còn : 

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$

- mẫu thử không hiện tượng gì là $NaCl$

 

27 tháng 10 2021

b) Coi lượng Đồng II sunfat cần điều chế là 1 mol

+)

$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{CuSO_4} = 1(mol)$

+)

$Cu + 2H_2SO_{4_{đặc}} \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 2n_{CuSO_4} = 2(mol)$

Vậy, chọn phương pháp điều chế là : "Axit sunfuric tác dụng với đồng II oxit" thì tiết kiệm được axit sunfuric hơn