Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.
Ta có: Iđm = P/Uđm = 4,5/6 = 0,75A
b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U - Uđ = 9 - 6 = 3V
Điện trở của biến trở khi ấy là:
Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt = 3.0,75 = 2,25W
c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là:
Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350J
Công của dòng điện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là:
Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050J
a) Vì bóng đèn dây tóc và bàn là có cùng điện áp định mức là 220V, đồng thời điện áp của nguồn cũng bằng 220V nên muốn hai dụng cụ này hoạt động bình thường thì chúng phải được mắc song song với nhau và cùng mắc vào nguồn 220V
Ta có sơ đồ mạch điện:
Bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W → Uđm1 = 220V, Pđm1 = 100W,
→ Điện trở của đèn:
Bàn là có ghi 220V - 1000W → Uđm2 = 220V, Pđm2 = 1000W,
→ Điện trở bàn là:
Hai thiết bị ghép song song nên điện trở tương đương của mạch là:
b) Đổi 1 giờ = 3600s
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun là:
Ta có 1kWh = 3600000J
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị kWh là:
A = 3960000/3600000 = 1,1 kWh
Cách giải khác:
a)
Cường độ dòng điện qua đèn khi đó là:
I1 = Pđm1 /Uđm1 = 100/220 = 5/11 A
Cường độ dòng điện qua bàn là khi đó là:
I2 = Pđm2 /Uđm2 = 1000/220 = 50/11 A
Cường độ dòng điện mạch chính là: I = I1 + I2 = 5/11 + 50/11 = 5A
→ Điện trở tương đương của mạch:
b)
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun là:
Ta có 1kWh = 3600000J
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị kWh là:
A = 3960000/3600000 = 1,1 kWh
a) Để đèn và bàn là cùng hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế 220V thì chúng phải được mắc song song với nhau. Sơ đồ mạch điện như hình 14.2.
Điện trở của bóng đèn là Rđ = = = 484 Ω.
Điện trở của bàn là là Rbl = = = 48,4 Ω.
Điện trở tương đương của mạch khi đèn và bàn là mắc song song nhau là:
Rtm = = 44 Ω.
b) Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun là
A = UIt = t = .1.3600 = = 3960000 J.
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị kilooat giờ là
A = UIt = t = .1 = = 1100 W.h = 1,1 kW.h.
a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.
Ta có Iđm = = = 0,75 A.
b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.
Điện trở của biến trở khi ấy là Rbt = = = 4 Ω.
Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt= 3.0,75 = 2,25 W.
c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là
Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350 J.
Công của dòng diện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là
Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050 J.
Tóm tắt:
Đ=6V - 4,5W
=>Uđm =6V, Pđm = 4,5W
Um = 9V
t = 10 phút = 1/6 h=14400s
a. Im = ?
b. Rb=? , Pb=?
c.Ab=? , Am = ?
Giải
a. Vì đèn sáng bình thường, nên số chỉ của Ampe kế đúng bằng cđdđ định mức chạy qua đèn.
Mà \(P_{đm}=U_{đm}.I_{đm}\Rightarrow I_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{4,5}{6}=0,75\left(A\right)=I_m=I_b\left(R_bntR_Đ\right)\)
b. Ta có : Rb nt R đèn
=>\(U_m=U_b+U_Đ\Rightarrow U_b=U_m-U_Đ=9-6=3\left(V\right)\)
\(\Rightarrow R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{3}{0,75}=4\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow P_b=U_b.I_b=3.0,75=2,25\left(W\right)\)
c.Có: \(A_b=U_b.I_b.t=3.0,75.600=1350\left(J\right)\)
\(A_m=U_m.I_m=9.0,75.600=4050\left(J\right)\)
Đ/S:.....
a) Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức:
Công suất của bóng đèn khi đó là:
b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ là:
Mỗi số đếm của công tơ điện là 1kWh, nên muốn tìm số đếm tương ứng của công tơ điện ta phải tính điện năng theo đơn vị kWh
Khi đó
Vậy số đếm tương ứng của công tơ điện là 9 số
\(\left\{{}\begin{matrix}R1=\dfrac{U1^2}{P1}=\dfrac{220^2}{100}=484\Omega\\R2=\dfrac{U2^2}{P2}=\dfrac{220^2}{1000}=48,4\Omega\end{matrix}\right.\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{484\cdot48,4}{484+48,4}=44\Omega\)
\(=>I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{44}=5A\)
Không tính được điện năng do thiếu dữ kiện nhé!
Đ 1 mắc /nt Đ 2 , khi đó điện trở của mỗi đèn là:
R ' 1 = 50% R 1 = 0,5.484 = 242Ω; R ' 2 = 50% R 2 = 0,5.645,33 = 322,67Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
R ' = R ' 1 + R ' 2 = 242 + 322,67 = 564,67Ω
Cường độ dòng điện qua mạch: I ' = U / R ' = 220 / 564,67 ≈ 0,39A
⇒ I ' = I ' 1 = I ' 2 = 0,39A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ 1 và Đ 2 :
U ' 1 = I ' . R ' 1 = 0,39.242 = 94,38V.
U ' 2 = I ' . R ' 2 = 0,39.322,67 = 125,84V.
Công suất điện của đoạn mạch: P n t = U ' . I ' = 220.0,39 = 85,8W
a)Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{9^2}{4,5}=18\Omega\)
Dòng điện định mức qua đèn: \(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{4,5}{9}=0,5A\)
Để đèn sáng bình thường\(\Rightarrow I_A=I_m=I_{Đđm}=0,5A\)
Điện trở toàn mạch: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,5}=24\Omega\)
Điện trở biến trở: \(R_b=R_{tđ}-R_Đ=24-18=6\Omega\)
b)Điện năng tiêu thụ toàn mạch trong \(t=15phút=900s\) là:
\(A=UIt=12\cdot0,5\cdot900=5400J\)
Lập tỉ lệ: R 2 / R 1 = 1210 / 484 = 2,5 ⇒ R 2 = 2,5 R 1 . Vậy đèn 1 có điện trở nhỏ hơn đèn 2 là 2,5 lần.
Cường độ dòng điện định mức của đèn 1 là:
I đ m 1 = P đ m 1 / U đ m 1 = 100/220 ≈ 0,45A
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn 2 là:
I đ m 2 = P đ m 2 / U đ m 2 = 40/220 ≈ 0,18A
Khi ghép nối tiếp cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
Vì đèn 1 và đèn 2 mắc nối tiếp nên: I 1 = I 2 = I = 0,13A.
Qua kết quả tính toán ta so sánh và biết được cả hai đèn thì dòng điện qua chưa đến giá trị định mức vì vậy cả hai đèn đều sáng mờ. Nhưng đèn 2 sẽ sáng hơn đèn 1. (vì I gần với I đ m 1 hơn I đ m 2 )
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 1 giờ là:
A = U.I.t = 220.0,13.3600 = 102960 J = 0,0286kW.h
Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là:
A = ( P 1 + P 2 )t = (100 + 40).3600 = 504000J = 0,14kW.h.
a. \(R=U^2:P=220^2:75=645,3333333\left(\Omega\right)\)
b. \(I=P:U=75:220=\dfrac{15}{44}A\)
c. \(P=UI=220.\dfrac{15}{44}=75\)W
d. \(A=Pt=75.4=300\)Wh = 0,3kWh
Số đếm công tơ điện: 0,3 số
e. \(P'=U'I=110.\dfrac{15}{44}=37,5\)W
a)\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{220^2}{75}=645,3\Omega\)
b)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{75}{220}=\dfrac{15}{44}A\)
c)Công suất tiêu thụ đèn:
\(P=\dfrac{U_m^2}{R_Đ}=\dfrac{220^2}{\dfrac{1936}{3}}=75W\)
d)Điện năng bóng tiêu thụ:
\(A=Pt=75\cdot4\cdot3600=1080000J=0,3kWh\)
Số đếm công tơ điện là 0,3 số.
1.
Tóm tắt:
Đ(220V - 75W)
U = 220V
t = 4h
__________
A = ?
Số đếm của công tơ điện?
Giải:
Lượng điện năng mà bóng đèn tiêu thụ là:
A = P . t = 75.4 = 300 (Wh)
Số đemes của công tơ điện là:
300Wh = 0,3kWh
Vay lượng điện năng đèn tiêu thụ là 300Wh, số đếm của công tơ điện là 0,3
5.
Tóm tắt:
U = 220V
I = 3,5A
_________
P = ?
giải:
Công suất đieenj của máy khoan là:
P = UI = 3,5.220 = 770(W)
Vậy công suất điện của máy khoan là 770W