Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải:
1) Khối lượng của NaCl có trong 1 kg NaCl bão hòa là:
\(\dfrac{S}{S+100}\) = \(\dfrac{mct}{mddbãohoa}\)
⇔ \(\dfrac{35,9}{35,9+100}\) = \(\dfrac{mct}{1000}\)
⇔ 135,9 . mct = 35,9 . 1000
⇔ 135,9mct = 35900
⇔ mct = 35900 : 135,9
⇔ mct ≈ 264,16 g
Vậy...
2) Độ tan của Na2SO4 ở 10oC là:
SNa2SO4 = \(\dfrac{mct.100}{m_{nước}}\) = \(\dfrac{7,2.100}{80}\) = 9 g
Nồng độ % của dd Na2SO4 ở 10oC là:
C% = \(\dfrac{S.100\%}{100+S}\) = \(\dfrac{9.100\%}{100+9}\) ≈ 8,26%
Vậy...
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
Theo đề : SNa2CO3(20o)= 21,5 gam, ta có:
m Na2CO3 = 243 x (21,5/121,5) = 43 gam; mH2O= 243 - 43 = 200 gam
Ở 90oC, SNa2CO3= 43,9 gam, ta có:
Cứ 100 gam nc hòa tan đc 43,9 gam Na2CO3
Vậy 200 gam ns___________ > 87,8 gam Na2CO3
Để dd bão hòa ở 90o thì phải thêm 1 lượng K2CO3 là:
mK2CO3( cần thêm)= 87,8 - 43 = 44,8 gam
\(a.C_M=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04M\\ b.C_M=\dfrac{\dfrac{400}{160}}{4}=0,625M\\ c.C_M=\dfrac{\dfrac{10,53}{58,5}}{\dfrac{450}{1,25}:1000}=0,5M\\ d.C_M=\dfrac{\dfrac{70,2}{40}}{0,5}=3,51M\\ e.C_M=\dfrac{\dfrac{42}{200}}{\dfrac{742}{1,3}:1000}=0,368M\)
Câu a)
\(m_{ddCuSO_4\left(10\%\right)}=400.1,1=440\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(dd.10\%\right)}=10\%.440=44\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4\left(cuối\right)}=20,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{m_{CuSO_4}+44}{440+m_{CuSO_4}}.100\%=20,8\%\\ \Leftrightarrow m_{CuSO_4}=60\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 60 gam CuSO4 hoà tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,1g/ml) để tạo dung dịch C có nồng độ 20,8%
Câu b em xem link này he https://hoc24.vn/cau-hoi/acan-lay-bao-nhieu-g-cuso4-hoa-tan-vao-400ml-dd-cuso4-10d11gml-de-tao-thanh-dd-c-co-nong-do-288-b-khi-ha-nhiet-do-dd-c-xuong-12doc-thi-th.224557369474
Câu 2:
7,2g Na2O4 thì hoà tan trong 80 gam H2O---> dung dịch bão hoà
=> xg Na2O4 thì hào tan trong 100g H2O--->dung dịch bão hoà
x = (100X7,2):80 = 9g
Vậy độ tan của Na2O4 ở 10 độ C trong nước là 9g.
C%=9/(9+100)=8,26%
Giải:
1) Khối lượng của NaCl có trong 1 kg NaCl bão hòa là:
\(\dfrac{S}{S+100}\) = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{ddbãohòa}}\)
⇔ \(\dfrac{35,9}{35,9+100}\) = \(\dfrac{mct}{1000}\)
⇔ 135,9 . mct = 35,9 . 1000
⇔ 135,9mct = 35900
⇔ mct = 35900 : 135,9
⇔ mct ≈ 264,16 g
Vậy...
2) Độ tan của Na2SO4 ở 10oC là:
SNa2SO4 = \(\dfrac{mct.100}{m_{nước}}\) = \(\dfrac{7,2.100}{80}\) = 9 g
Nồng độ % của dd Na2SO4 ở 10oC là:
C% = \(\dfrac{S.100\%}{100+S}\) = \(\dfrac{9.100\%}{100+9}\) ≈ 8,26%
Vậy...