K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2019

- Tên các dòng biển nóng, các dòng biển lạnh chảy ven bờ biển châu Phi:

      + Dòng biển nóng: Ghi-nê, Mũi Kim, Mô-dăm-bích.

      + Dòng biển lạnh: Ca-na-ri, Ben-ghê-la, Xô-ma-li.

- Ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới: rút ngắn được đường biển từ Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương

giúp tớ vsCâu 31. Hoang mạc có diện tích lớn nhất trên thế giới là hoang mạc nào?A,Hoang mạc ca-la-ha-riB. Hoang mạc Xa-ha-raC. Hoang mạc Na- mipCâu 32: Môi trường Địa Trug Hải ở châu Phi có đặc điểm gì?A.Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng và ẩmB. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khôC. Mùa đông ấm và ẩm, mùa hạ lạnh và khôD. Mùa đông lạnh và có mưa, mùa hạ ấm và mưa nhiềuCâu 33: Dân cư châu Phi tập trung đông...
Đọc tiếp

giúp tớ vs

Câu 31. Hoang mạc có diện tích lớn nhất trên thế giới là hoang mạc nào?

A,Hoang mạc ca-la-ha-ri

B. Hoang mạc Xa-ha-ra

C. Hoang mạc Na- mip

Câu 32: Môi trường Địa Trug Hải ở châu Phi có đặc điểm gì?

A.Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng và ẩm

B. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô

C. Mùa đông ấm và ẩm, mùa hạ lạnh và khô

D. Mùa đông lạnh và có mưa, mùa hạ ấm và mưa nhiều

Câu 33: Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở khu vực nào?

A.vùng ven biển ở phần cực Bắc và cực Nam châu Phi, ven vịnh Ghi-nê, thung lũng sông Nin.

B. vùng duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam châu Phi, ven vịnh Ghi-nê, vùng rừng rậm xích đạo.

C. vùng ven biển ở phần cực Bắc và cực Nam châu Phi, thung lũng sông Nin, ven các hoang mạc.

D. vùng ven biển ở phần cực Bắc và Nam châu Phi, vùng rưng rậm xích đạo, thung lũng sông Nin.

Câu 34: Các thành phố có quy mô dân số trên triệu người ở châu phi là các thành phố nào?

A.Cai-rô, An-giê, La-gốt

B. Cai-rô,An-giê, A-lêch-xan-đri-a

C. Cai-rô, , La-gốt, Lu-xa-ca

D. Cai-rô, An-giê, Đuôc-ban

Câu 35: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA CHÂU PHI

(Năm 2001)

Tên nước

Dân số

( triệu người)

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên

(‰)

Ê-ti-ô-pi-a

65,4

2,9

Ai-cập

69,8

2,1

Tan-da-ni-a

36,2

2,8

Ni-giê-ri-a

126,6

2,7

CH Nam Phi

43,6

1,1

Thế giới

6193

1,3

 Hãy xác định các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình của thế giới?

A.Ê-ti-ô-pi-a, Tan-da-ni-a, Ni-giê-ri-a, CH Nam Phi

B. Ê-ti-ô-pi-a, Tan-da-ni-a, Ni-giê-ri-a, Ai-cập.

C. Ê-ti-ô-pi-a, Ai-cập, Ni-giê-ri-a,CH Nam Phi.

D. Ê-ti-ô-pi-a, CH Nam Phi, Ni-giê-ri-a, Ai-cập.

1
12 tháng 12 2021

B

B

A

C

B

 

 

23 tháng 11 2016

Kênh đào Xuy-ê (thuộc Ai Cập) là kênh giao thông nhân tạo chạy từ phía Bắc tới phía Nam đi ngang qua eo Xuy-ê tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Vịnh Xuy-ê, một nhánh của Biển Đỏ.

Kênh đào cung cấp một lối đi tắt cho những con tàu đi qua cảng Châu Âu-Châu Mỹ đến những cảng phía Nam Châu Á, cảng phía Đông Châu Phi và Châu Đại Dương.

Kênh đào Suez dài 195 km(121dặm), khúc hẹp nhất là 60 m, và độ sâu tại đó là 16 m đủ khả năng cho tàu lớn 150.000 tấn qua được.

Có lẽ vào khoảng những năm 1878 tới 1839 trước Công Nguyên vào triều đại vua Senusret III đã có một kênh đào đông tây nối sông Nil với Biển Đỏ phục vụ giao thông bằng những con thuyền đáy bằng đẩy sào và cho phép việc giao thương giữa Biển Đỏ và Địa Trung Hải. Có nhiều dấu vết cho thấy con kênh này đã tồn tại vào thế kỷ 13 trước Công Nguyên vào thời kỳ vua Ramesses II.

Con kênh này đã không đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Ai Cập lúc bấy giờ và nhanh chóng bị lãng quên. Theo sử sách Hy Lạp, vào khoảng những năm 600 trước Công Nguyên, vua Necho II đã nhận thấy tầm quan trọng của kênh này và cho tu sửa lại nó. Tuy nhiên con kênh chính thức được hoàn thành bởi vua Darius I của Ba Tư. Ông đã hoàn thành con kênh sau khi chiếm Ai Cập và đã mở rộng nó đủ để cho phép hai tàu chiến trieme tránh nhau trong kênh và hành trình trong kênh mất 4 ngày.

Vào cuối thế kỉ 18 Napoléon Bonaparte, trong khi ở Ai Cập, đã có ý định xây dựng một kênh đào nối giữa Biển Đỏ và Địa Trung Hải. Nhưng kế hoạch này của ông đã bị bỏ ngay sau những cuộc khảo sát đầu tiên bởi theo những tính toán sai lầm của các kỹ sư thời bấy giờ thì mực nước Biển Đỏ cao hơn Địa Trung Hải tới 10 m.

Vào khoảng năm 1854 và 1856 Ferdinand de Lesseps, phó vương Ai Cập đã mở một công ty kênh đào nhằm xây dựng kênh đào phục vụ cho đội thương thuyền dựa theo thiết kế của một kiến trúc sư người Úc Alois Negrelli. Sau đó với sự hậu thuẫn của người Pháp công ty này được phát triển trở thành công ty kênh đào Suez vào năm 1858.

Công việc sửa chữa và xây mới kênh được tiến hành trong gần 11 năm. Hầu hết công việc được tiến hành bởi những lao động khổ sai người Ai Cập. Người ta ước tính luôn có một lực lượng 30.000 người lao động trên công trường và cho đến khi hoàn thành, gần 120.000 người đã bỏ mạng tại đây.

Người Anh đã ngay lập tức nhận ra kênh đào này là một tuyến buôn bán quan trọng và việc người Pháp nắm quyền chi phối con kênh này sẽ là mối đe doạ cho những lợi ích kinh tế, chính trị của Anh trong khi đó lực lượng hải quân của Anh lúc bấy giờ là lực lượng mạnh nhất trên thế giới. Vì vậy chính phủ Anh đã chính thức chỉ trích việc sử dụng lao động khổ sai trên công trường và gửi một lực lượng người Ai Cập có vũ trang kích động nổi loạn trong công nhân khiến công việc bị đình trệ.

Tức giận trước thái độ tham lam của Anh, phó vương de Lesseps đã gửi một bức thư tới chính phủ Anh chỉ trích sự bất nhân của nước Anh khi một vài năm trước đó trong công trình xây dựng đường sắt xuyên Ai Cập đã làm thuyệt mạng 80.000 lao động khổ sai Ai Cập.

Lần đầu tiên dư luận thế giới lênh tiếng hoài nghi về việc cổ phiếu của công tuy kênh đào Suez đã không được bán công khai. Anh, Mỹ, Úc, Nga đều không có cổ phần trong công ty này. Tất cả đều được bán cho người Pháp.

Kênh đào cuối cùng cũng được hoàn thành vào ngày 17 tháng 11 năm 1869 mặc dù đã rất nhiều xung đột chính trị và sự cố kỹ thuật xung quanh công trình. Tổng chi phí đã đội hơn 2 lần so với dự tính ban đầu của các kỹ sư.

Kênh đào ngay lập tức làm ảnh hưởng trực tiếp, sâu sắc đến ngành vận tải thế giới. Kết hợp với đường sắt xuyên Mỹ hoàn thành 6 tháng trước đó, nó cho phép hàng hoá đi vòng quanh thế giới trong một thời gian kỷ lục. Nó cũng góp phần quan trọng trong việc mở rộng thuộc địa của Châu Âu tại Châu Phi. Những khoản nợ khổng lồ đã buộc người kế nhiệm Phó vương Ai Cập bán lại cổ phần trị giá 4 triệu bảng của mình cho người Anh. Tuy nhiên người Pháp vẫn nắm giữ phần lớn cổ phần chi phối.

Vào năm 1888 một hội nghị ở Constantinople đã tuyên bố kênh đào là một khu vực trung lập và yêu cầu quân đội Anh bảo vệ kênh đào trong suốt cuộc nội chiến ở Ai Cập. Sau đó căn cứ vào hiệp ước với Ai Cập năm 1936 Anh đã đòi quyền kiểm soát kênh đào. Cuối cùng vào năm 1954 Chính quyền Ai Cập đã phủ nhận hiệp ước 1936 và nước Anh buộc phải từ bỏ quyền kiểm soát kênh.

Năm 1956 tổng thống Ai Cập tuyên bố quốc hữu hoá kênh và ý định xây dựng một căn cứ quân sự ở dọc kênh. Hành động này của Ai Cập được hậu thuẫn bởi Liên Xô và đã gây lo ngại sâu sắc cho Mỹ, Anh, Pháp và Israel. Vào năm 1957, Liên Hợp Quốc đã cử lực lượng gìn giữ hòa bình tới đây để bảo đảm tính trung lập của kênh.

Kênh bị đóng cửa một lần duy nhất từ 1967 tới 1975 trong cuộc Chiến tranh Ả Rập - Israel.

Cho tới năm 1967, năm xảy ra chiến tranh giữa Israel và Ai Cập, gần 15% các luồng hàng viễn dương và trên 20% các luồng hàng vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ thế giới đã được vận chuyển qua kênh đào.

23 tháng 11 2016

- Kênh đào Xuy-ê (thuộc Ai Cập) là kênh giao thông nhân tạo nối Địa Trung Hải với Vịnh Xuy-ê . Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương
 

ý nghĩa : - Kênh đào Xuy-ê là con đường ngắn nhất nối Đại Tây Dương và ấn Độ Dương
- Giảm cước phí vận chuyển, tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa
- Tránh được ảnh hưởng của thiên tai.
- Đem lại nguồn lợi lớn cho Ai Cập thông qua thuế hải quan
- Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa Châu Âu, Châu Phi và Châu Á

2 tháng 6 2017

Trả lời:

- Các dòng biển chảy ven bờ biển châu Phi:

+ Dòng biển nóng: Ghi-nê, Mũi Kim, Mô-dăm-bích.

+ Dòng biển lạnh: Ca-na-ri, Ben-ghê-la, Xô-ma-li.

- Ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới: rút ngắn được đường biển từ Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương (nếu không có kênh đào, thì đường biển phải chạy vòng qua mũi Hảo Vọng và mũi Kim ở cực Nam châu Phi).

2 tháng 6 2017

- Tên các dòng biển nóng, các dòng biển lạnh chảy ven bờ biển châu Phi:

+ Dòng biển nóng: Ghi-nê, Mũi Kim, Mô-dăm-bích.

+ Dòng biển lạnh: Ca-na-ri, Ben-ghê-la, Xô-ma-li.

- Ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới: rút ngắn được đường biển từ Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương

Đặc điểm của hoang mạc ở đới ôn hòa  A. Mùa hạ nóng, mùa đông không lạnh lắm.B. Mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh, biên độ nhiệt trong năm rất cao.C. Lượng mưa trong năm rất thấp nhưng độ bốc hơi lại rất lớn.D. Lượng mưa trong năm rất ít, thường dưới 40mm.Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước biển ở đới ôn hòa là do  A. Mưa axit.B. Thủy triều đen và thủy triều đỏ.C. Chất thải sinh hoạt...
Đọc tiếp

Đặc điểm của hoang mạc ở đới ôn hòa 

 

A. Mùa hạ nóng, mùa đông không lạnh lắm.

B. Mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh, biên độ nhiệt trong năm rất cao.

C. Lượng mưa trong năm rất thấp nhưng độ bốc hơi lại rất lớn.

D. Lượng mưa trong năm rất ít, thường dưới 40mm.

Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước biển ở đới ôn hòa là do 

 

A. Mưa axit.

B. Thủy triều đen và thủy triều đỏ.

C. Chất thải sinh hoạt từ các đô thị ven biển.

D. Biến đổi khí hậu, làm băng ở 2 cực tan chảy, nước biển dâng.

Dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả nào sau đây? 

A.Tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường.

B.Kinh tế chậm phát triển, đời sống chậm cải thiện.

C.Đời sống chậm cải thiện, tác động xấu đến môi trường.

D.Tác động tiêu cực tới kinh tế, đời sống, tài nguyên, môi trường.

5
3 tháng 12 2021

B

3 tháng 12 2021

B

Lợi ích của kênh Xuy-ê:
- Giảm cước phí và thời gian vận chuyển, tăng khả năng cạnh tranh của hàng hoá.
- Tránh được ảnh hưởng của thiên tai,an toàn hơn cho người và hàng hoá
- Đem lại nguồn thu lớn cho Ai-cập thông qua thuế hải quan
- Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa châu Âu, châu Phi, châu Á

14 tháng 1 2022

cám ơn bạn

 

 

1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải làA. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải doA. mở rộng diện tích đất canh tác.B. nhu cầu sử dụng gỗ,...
Đọc tiếp

1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. mở rộng diện tích đất canh tác.

B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.

C. con người khai thác quá mức.

D. chiến tranh tàn phá.

3.Nằm khoảng từ Chí tuyến đến Vòng cực ở hai bán cầu là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?

A. Đới nóng

D. Đới ôn hòa

C. Đới lạnh

D. Nhiệt đới

4.Đới ôn hòa thường xuyên chịu tác động của gió

A. Tây ôn đới

B. Tín phong

C. Đông Cực

D. Mùa

5.Đâu là biểu hiện của sự phân hóa của môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa?

A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

6.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là

A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

C. dân số đông và tăng nhanh.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

7.Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến

A. sản xuất công nghiệp.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. gia tăng dân số.

D. hoạt động du lịch.

8.Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?

A. Môi trường ôn đới hải dương.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.

D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

9.Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong.

D. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm.

10.Với tổng diện tích đất là 331.212 km2. Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,33 triệu người. Vậy mật độ dân số của Việt Nam là

A. 291 người/ km2

B. 292 người/ km2

C. 293 người/ km2

D. 294 người/ km2

0