Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Khi đốt 1 moi C n H 2 n , khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng nước 26n gam.
Khi đốt 0,03 mol C n H 2 n , khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng nước 3,12 g.
2. Các CTCT
3. Chất A làm mất màu nước brom, vậy A phải có vòng ba cạnh, chất A là metylxiclopropan.
1.
Theo phương trình:
Cứ (14n - 6)g A tác dụng với mol O 2
Theo đầu bài:
Cứ 13,24g A tác dụng với mol O 2
Ta có
⇒ n = 8 ⇒ CTPT: C 8 H 10
2. Các công thức cấu tạo
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C O 2 thu được nhiều hơn khối lượng H 2 O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C 5 H 12
2. CTCT:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))
C n H 2 n = 28.3 = 841
4n = 84 ⇒ n = 6
CTPT: C 6 H 12
Các CTCT:
Cứ ( 14n - 6) g A tạo ra n mol C O 2
Cứ 1,50 g A tạo ra
Công thức phân tử của A là C 9 H 12
2. Các công thức cấu tạo
(1,2,3-trimetylbenzen )
(1,2,4-trimetylbenzen)
(1,3,5-trimetylbenzen)
(1-etyl-2-metylbenzen)
(1-etyl-3-metylbenzen)
(1-etyl-4-metylbenzen)
(propylbenzen)
(isopropylbenzen)
3.
1. CTĐGN là C 7 H 8 O
2. CTPT là C 7 H 8 O
3. Có 5 CTCT phù hợp :
(2-metylphenol (A1))
(3-metylphenol (A2))
(4-metylphenol (A3))
(ancol benzylic (A4))
( metyl phenyl ete (A5))
4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;
Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.
1.
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với mol O 2
Theo đẩu bài: Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với mol O 2
2. CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
1. Khi đốt cháy A ta thu được C O 2 và H 2 O ; vậy A phải chứa C và H.
Khối lượng C trong 1,792 lít C O 2 là:
Khối lượng H trong 1,44 g H 2 O :
Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A.
Theo đầu bài A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl :
Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A.
Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A :
Khối lượng C, H và Cl đúng bằng khối lượng chất A (3,96 g).
Vậy, chất A có dạng C x H y C l z .
x : y : z = 0,08 : 0,16 : 0,08 = 1 : 2 : 1
CTĐGN của A là C H 2 C l .
2. MA = 3,300.30 = 99 (g/mol)
⇒ ( C H 2 C l ) n = 99 ⇒ 49,5n = 99 ⇒ n = 2
CTPT của A là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT
(1,1-đicloetan)
(1,2-đicloetan (etylen clorua))
Không có đồng phân nào phản ứng được với dung dịch Br2 và hiđro bromua.
1. C n H 2 n + B r 2 → C n H 2 n B r 2
Số mol anken = số mol B r 2
Khối lượng 1 mol anken
14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8.
2. Công thức cấu tạo
C H 2 = C H - C H 2 - C H 3 (but-1-en);
C H 3 - C H = C H - C H 3 (but-2-en)
(2-metylpropen )
(xiclobutan)
(metylxiclopropan)