K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 2 2018

lớp 6 chưa động đến cái này

cô mình cho đề như thế

31 tháng 12 2020

a) 

Input: Dãy n số nguyên 

Output: Đếm xem trong dãy đó có bao nhiêu số nguyên dương

b) 

Bước 1: Nhập n và nhập dãy số

Bước 2: dem←0; i←1;

Bước 3: Nếu a[i]>0 thì dem←dem+1;

Bước 4: i←i+1;

Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3

Bước 6: Xuất dem

Bước 7: Kết thúc

31 tháng 12 2020

Input: Số nguyên N và dãy a1,a2,...,aN

Output: Số số nguyên có trong dãy

Thuật toán:

- Bước 1: Nhập N và dãy a1,a2,...,aN

- Bước 2: d←0; i←1;

- Bước 3: Nếu i>N thì in ra có d số dương trong dãy và kết thúc

- Bước 4: Nếu ai > 0 thì d←d+1;

- Bước 5: i←i+1, quay lại bước 3

31 tháng 12 2021

Trình đọc Chân thực

Dấu này là sao

có lẽ là thi :)

30 tháng 10 2021

Input: N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k

Output: Số phần tử là bội của k

Thuật toán liệt kê:

Bước 1: Nhập N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k

Bước 2: d←0; i←1;

Bước 3: Nếu i>N thì in ra d và kết thúc

Bước 4: Nếu ai chia hết cho k thì d←d+1; 

Bước 5: i←i+1; quay lại bước 3

13 tháng 11 2021

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long n,i,x;

int main()

{

cin>>n;

for (i=1; i<=n; i++)

{

cin>>x;

if (x%2!=0) cout<<x<<" ";

}

return 0;

}

7 tháng 12 2021

C.Việc thực hiện cả 3 bước khi giải bài toán trên máy tính là cần thiết, nhất là đối với bài toán phức tạp

7 tháng 12 2021

c

8 tháng 6 2017

Các số nguyên tố từ 2 đến 100 

2, 3, 5, 7, 11, 13, 15, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97 2

Tính chất của số nguyên tố

Kí hiệu là ''b / a'' nghĩa là b là ước của a, kí hiệu a \(⋮\) b nghĩa là a chia hết cho b

1. Ước tự nhiên khác 1 nhỏ nhất của 1 số tự nhiên là nguyên tố

Chứng minh; Giả sử d / a nhỏ nhất; d \(\ne\) 1.

Nếu d không nguyên tố \(\Rightarrow\) d \(=\) d1. d2 ; d1, d2 lớn hơn 1 

\(\Rightarrow\) d1 / a với d1 lớn hơn d ; mâu thuẫn với d nhỏ nhất. Vậy d là nguyên tố 

2. Cho p là nguyên số; a \(\in\) N; a \(\ne\) 0. Khi đó 

a,b \(=\) p \(\Leftrightarrow\) a \(⋮\) p 

a,b \(=\) 1\(=\) a p

3. Nếu tích của nhiều số chia hết cho một số nguyên tố p thì có ít nhất một thừa số chia hết cho p 

    \(II\) ai \(⋮\) \(\Rightarrow\) \(\exists\)ai \(⋮\)p

4. Ước số dương bé nhất khác 1 của số nguyên tố không vượt qua \(\sqrt{a}\) 

5. 2 số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất 

6. Tập hợp các số nguyên là vô hạn. Tương đương với viếc ko có nguyên số lớn nhất

    Chứng minh; Giả sử có hữu hạn số nguyên tố; p1  bé hơn p2 bé hơn .... pn

Nhật xét a \(=\) p1. p2 .... pn + 1 

Ta có; a lớn hơn 1 và a 1 pi; ''i\(=\) a là hợp số, a có nguyên tố pi, hay aMpi và pi M pi. 1M pi ; Mâu thuẫn 

Vậy tập hợp các số nguyên tố là vô hạn 

Chúc bạn học giỏi

Giải thích giùm mik nha mấy bạn!

29 tháng 12 2020

Ý tưởng: Sau khi nhập dãy xong rồi chúng ta sẽ xét từng phần tử trong dãy nếu có phần tử nào chia 10 dư 0 hoặc 5 thì tăng dem lên, và dem chính là két quả của đề bài

30 tháng 12 2023

def count_pairs_divisible_by_3(arr):
    n = len(arr)
    
    # Đếm số lượng số dư khi chia cho 3
    count_mod = [0, 0, 0]
    for num in arr:
        count_mod[num % 3] += 1

    # Trường hợp 0: Số dư 0 + Số dư 0
    count_pairs = count_mod[0] * (count_mod[0] - 1) // 2

    # Trường hợp 1: Số dư 1 + Số dư 2
    count_pairs += count_mod[1] * count_mod[2]

    # Trường hợp 2: Số dư 1 + Số dư 1 hoặc Số dư 2 + Số dư 2
    count_pairs += count_mod[1] * (count_mod[1] - 1) // 2
    count_pairs += count_mod[2] * (count_mod[2] - 1) // 2

    return count_pairs

# Thử nghiệm
arr = [3, 5, 7, 9, 11, 13, 15]
result = count_pairs_divisible_by_3(arr)
print(f"Số lượng cặp số có tổng chia hết cho 3 là: {result}"

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long n,i,x,dem;

int main()

{

cin>>n;

dem=0;

for (i=1; i<=n; i++)

{

cin>>x;

if (x>0) dem++;

}

cout<<dem;

return 0;

}