K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7

a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

b, \(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)

c, \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)

 

Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.a)      Viết PTHH của phản ứngb)     Tính khối lượng chất rắn thu được.c)      Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.

a)      Viết PTHH của phản ứng

b)     Tính khối lượng chất rắn thu được.

c)      Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.

Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.

a)      Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.

b)     Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.

c)      Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.

Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính

a)      Khối lượng kết tủa trắng thu được.

b)     Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

a)      Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b)     Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.

Bài 5:

a)      Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S

b)     Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.

c)      Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).

-  Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.

-  Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng

-   Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.

0
16 tháng 12 2023

đề hỏi gì vậy bạn?

15 tháng 11 2021

\(a,PTHH:CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\ b,n_{CuSO_4}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KOH}=2n_{CuCO_4}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{1}{1}=1\left(l\right)\\ c,n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,5\cdot98=49\left(g\right)\)

10 tháng 9 2023

Ống nghiệm (1) và (3) xảy ra phản ứng hoá học do có những dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành. Cụ thể:

+ Ống nghiệm (1) viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.

+ Ống nghiệm (3) có kết tủa xanh tạo thành.

Bài 8: Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với Cu(II)chloride CuCl2 1,5M a/ Tính khôi lượng kết tủa thu được? b/ Tính thể tích của dung dịch Sodium hydroxide NaOH đủ dùng cho phản ứng? c/ Tính nông độ mol dung dịch Sodium chloride NaCl thu được sau phản ứng? (Xem như thê tích dung dịch sau phản ứng thay đối không đáng kể) Bài 9:Cho 100 ml dung dịch Potassium hydroxide KOH 0,5M phản ứng vừa...
Đọc tiếp

Bài 8: Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với Cu(II)chloride CuCl2 1,5M a/ Tính khôi lượng kết tủa thu được? b/ Tính thể tích của dung dịch Sodium hydroxide NaOH đủ dùng cho phản ứng? c/ Tính nông độ mol dung dịch Sodium chloride NaCl thu được sau phản ứng? (Xem như thê tích dung dịch sau phản ứng thay đối không đáng kể) Bài 9:Cho 100 ml dung dịch Potassium hydroxide KOH 0,5M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch MgSO4 a/Tính khối lượng kết tủa thu được? b/Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO4 đã phản ứng? c/ Tính nông độ mol dung dịch Potassium sulfate K2SO4 thu được sau phản ứng? ( Xem như thê tích dung dịch sau phản ứng thay đôi không đáng kể) Bài 10: Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch Iron (III) nitrate Fe(NO3)3 1M a/ Tính thể tích của dung dịch NaOH đủ dùng cho phản ứng? b/ Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m? Bài 11: Cho 200 gam dung dịch Sodium hydroxide NaOH 12% phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch Iron (II) chloride FeCl2. a/ Tính C% của dung dịch FeCl2 phản ứng. b/ Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

1
30 tháng 11 2023

Bài 8: Bạn bổ sung thêm đề phần này nhé.

Bài 9: Bài này giống bài 2 bên dưới nhé.

Bài 10: 

\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)

PT: \(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow3NaNO_3+Fe\left(OH\right)_3\)

a, \(n_{NaOH}=3n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,9\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)

b, \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)

Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24\left(g\right)\)

Bài 11:

Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{200.12\%}{40}=0,6\left(mol\right)\)

PT: \(2NaOH+FeCl_2\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)

a, \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,3.127}{100}.100\%=38,1\%\)

b, \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)

Ta có: m dd sau pư = 200 + 100 - 0,3.90 = 273 (g)

\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,6.58,5}{273}.100\%\approx12,86\%\)

 

22 tháng 7 2023

PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH

14 tháng 11 2023

Tham khảo:
Hiện tượng: dung dịch CuSO4 phản ứng với dung dịch NaOH dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
- Ống nghiệm 1: nhỏ dung dịch ethanol vào không có hiện tượng xảy ra.
- Ống nghiệm 2: nhỏ dung dịch glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm.
- PTHH:  2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

22 tháng 11 2021

1.Có khí sinh ra:

   \(Cu+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\uparrow\)

2.Có kết tủa xuất hiện.

   \(2KOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\)

3.Kết tủa trắng.

   \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

22 tháng 11 2021

sai rồi nhé, đề có yêu cầu tính toán gì đâu bạn

6 tháng 11 2023

1) Hiện tượng : Tạo kết tủa màu nâu đỏ

\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)

2) Hiện tượng : Cu(OH)2 tan tạo dung dịch có màu xanh lam

\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)

3) Hiện tượng : Fe tan dần , có chất rắn màu đỏ bám vào , màu xanh của dung dịch CuSO4 ban đầu nhạt dần

\(CuSO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)

4) Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng 

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

5) Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng 

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)