K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 5

1. John and Joan are from England.
2. There is fresher air in the country than in the big city.
3. Which is the highest building in the world?
4. Is your father older than your mother?
5. I prefer living in the country to living in the city.
6. Are there green trees in the forests of Vietnam?
7. The Great Wall of China is over 9 meters thick.
8. London has a population of 6.3 million.

26 tháng 5

1 John and Joan are from England

2 There is more fresh air in the country than in big city

3 Which is the highest building in the world?

4 Is your father older than your mother?

VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc. 1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu  hoàn chỉnh)->……………………………...............................................................................................2.  Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật) -> Hoa………..………………………….………………………………..............................3. The weather is  warm. We can go for a walk....
Đọc tiếp

VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.

1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu  hoàn chỉnh)

->……………………………...............................................................................................

2.  Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)

 

-> Hoa………..………………………….………………………………..............................

3. The weather is  warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…”  để nối câu )

……………………………………………………………………………………...................

4. She  have learnt  English  for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)

      A         B              C          D

->……………………………………………………………………………………...............

1
27 tháng 11 2021

VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.

1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu  hoàn chỉnh)

->……Bao often spends his free time doing volunteer work………………………...............................................................................................

2.  Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)

 -> Hoa……asked Ba to bring the chair into the kitchen…..………………………….………………………………..............................

3. The weather is  warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…”  để nối câu )

………The weather is warm enough for us to go for a walk……………………………………………………………………………...................

4. She  have learnt  English  for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)

      A         B              C          D

->……have => has………………………………………………………………………………...............

27 tháng 11 2021

cảm ơn ạ

23 tháng 12 2021

Hãy sử dụng những từ gợi ý cho sẵn để viết thành câu hoàn chỉnh.

1. How many teachers are there in your school?

2. Mary and Jane are students in this school.

3. His school is small but it is in a big city.

4. How many classrooms are there in Phong’s school?

5. My school has four foors and my classroom is on the second floor.

23 tháng 12 2021

1. How many teachers are there in your school?

2. Mary and Jane are students in this school.

3. His school is small but it is in a big city.

4. How many classrooms are there in Phong’s school?

5. My school has four foors and my classroom is on the second floor.

29 tháng 11 2021

undefined

29 tháng 11 2021

cảm ơn bạn nhiều 

Trả lời :

Mr. Tuan is older than my uncle .

Hok tốt !

Bài làm

- Mr. Tuan/ old/ my uncle.

Mr. Tuan is older than my uncle.

Thầy Tuấn già hơn chú của tôi

# Chúc bạn học tốt #

3 tháng 11 2021

1.Which / bridge / the / long / Vietnam?

______Which bridge is the longest in VN_________________________________________________________________________

2.My brother / can / ride / bike / my sister / not.

__My brother can ride a bike but my sister cannot_____________________________________________________________________________

3.When / nice / family / spend / weekend / grandparent / farm.

_____When it is nice, my family spends the weekend with my grandparent on the farm__________________________________________________________________________

4.There / little / fresh air / city.

_____There is little fresh air in the city__________________________________________________________________________

5.You / be 20/ your / next / birthday.

______You will be 20 on your next birthday_________________________________________________________________________

3 tháng 11 2021

1. Which bridge is the longest in Vietnam?

2. My brother can ride a bike but my sister can't

3. When it is nice my family spends the weekend with my grandparent at the farm

4. There is little fresh air in the city

5..You will be 20 on your next birthday

27 tháng 5 2016

The kid are swimming in the swimming pool.
 

27 tháng 5 2016

The kid are swimming in the swimming pool.

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Shall we ...? Let’s do that. Why don’t we ...? I’m not sure about that. What about...? I don’t mind. It would be nice .... I like that idea. Do you fancy ...? I’m not very keen on that idea. Why not? What about...? (Do you fancy...?) What a good idea! We could always ....that’s a really good plan.

24 tháng 12 2016

=> The Internet change the way we communicate.

11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

+ Câu khẳng định:

S (số nhiều) + have + V(pII)

S (số ít) + has + V(pII)

+ Câu phủ định:

S (số nhiều) + have + not + V(pII)

S (số ít) + has + V(pII)

+ Câu nghi vấn:

Have + S (số nhiều) + V(pII)?

Has + S (số ít) + V(pII)?

+ Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành: 

for + N - quãng thời gian: trong khoảng 

since + N - mốc thời gian: từ khi

Lời giải chi tiết:

1. How long has it supported poor children?

(Nó hỗ trợ trẻ em nghèo được bao lâu rồi?)

 Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “support” được chia ở dạng V(pII) → has it supported.

2. It has helped raise awareness since 2010.

(Nó đã giúp nâng cao nhận thức kể từ năm 2010.)

Giải thích: 

+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “help” được chia ở dạng V(pII). → It has helped. 

+ 2010 là mốc thời gian cụ thể nên ta thêm “since” vào trước đó. → since 2010.

3. What else has it done?

(Nó đã làm những gì khác?)

Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “do” được chia ở dạng V(pII) → has it done.

4. The company has donated a lot of money to support conservation.

(Công ty đã quyên góp rất nhiều tiền để hỗ trợ việc bảo tồn.)

Giải thích: Chủ ngữ “the company” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “donate” được chia ở dạng V(pII).  → The company has donated.

5. It has provided food for homeless people for 70 years.

(Nó đã cung cấp thực phẩm cho những người vô gia cư trong 70 năm.)

Giải thích: 

+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “provide” được chia ở dạng V(pII). → It has provided.

+ “70 years” là khoảng thời gian nên ta thêm “for” vào trước đó. → for 70 years.

29 tháng 5 2018

Câu hoàn chỉnh như sau:

I want robot to do the cleaning and the cooking.

Chúc bạn học tốt

I want a robot to do the cleaning and the cooking