Những trạng ngữ đã học là những trạng ngữ nào
Đặt câu với từng loại trạng ngữ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tk
Trạng ngữ chỉ thời gian:
- Vào ngày mai, lớp tôi sẽ có bài kiểm tra môn Toán
- Hôm qua, bạn An bị điểm kém.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
- Ở lớp, Hà là một học sinh ngoan ngoãn.
- Ngoài vườn, trăm hoa đua nhau nở rộ
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
- Vì rét nên chúng tôi được nghỉ học.
- Do mải chơi, An đã quên lời mẹ dặn.
Trạng ngữ chỉ mục đích:
- Để trở thành một học sinh ngoan, Hoa quyết định học thật giỏi và ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ thầy cô.
- Muốn học giỏi, Lan đã quyết tâm chăm chỉ học tập.
Trạng ngữ chỉ cách thức:
- Với giọng kể trầm ấm ngọt ngào, bà đã kể cho chúng tôi câu chuyện Thạch Sanh rất hay.
- Với giọng hát trong trẻo, truyền cảm Hồ Văn Cường đã thuyết phục được 3 vị giảm khảo cũng như khán giả.
Phân loại + kể tên :
a) Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn là thành phần phụ của câu làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
Ví dụ: Trên cây, chim hót líu lo.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian:
- Trạng ngữ chỉ thời gian là thành phần phụ của câu làm rõ thời gian diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? …
Ví dụ: Sáng nay, chúng em đi lao động.
c) Trạng nhữ chỉ nguyên nhân:
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là thành phần phụ của câu giải thích nguyên nhân sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?, Nhờ đâu ?, Tại sao ?
Ví dụ: Vì rét, những cây bàng rụng hết lá.
d) Trạng ngữ chỉ mục đích:
- Trạng ngữ chỉ mục đích là thành phần phụ của câu làm rõ mục đích diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vìcái gì ? …
Ví dụ: Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố gắng chăm chỉ học tập tốt.
e) Trạng ngữ chỉ phương tiện:
- Trạng ngữ chỉ phương tiện là thành phần phụ của câu làm rõ phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng từ bằng, với.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì ? Với cái gì ?
VD: Bằng một giọng chân tình, thaỳa giáo khuuyên chúng em cố gắng học tập.
chỉ cần trả lời tui hộ phần c thui các phần trước tui làm rùi ahihi
1)
- Đặc điểm trạng ngữ:
+ Thường đứng đầu câu, cuối câu, giữa câu
+ Có thể tách riêng thành một câu
+ Bổ sung ý nghĩa cho vế đứng sau nó
+ Nhấn mạnh: nơi chốn, thời gian, địa điểm,,... mà trạng ngữ diễn tả
- Chỉ thời gian: Bây giờ, covid 19 đang lan rộng
- Chỉ nơi chốn: Việt Nam, tôi và bạn cùng cố gắng
- Chị cách thức: Bằng nhiều biện pháp, chúng ta sẽ đẩy lùi được dịch bệnh
2) Công dụng:
+ Bổ sung ý nghĩa cho vế đứng sau nó
+ Đứng riêng: nhấn mạnh cho trạng ngữ
+ Chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn
3) Trạng ngữ có thể tác ra đứng riêng. Nếu cần nhấn mạnh thời gian, địa điểm hoặc nơi chốn thì trạng ngữ sẽ nằm một câu riêng
4) Để phòng chống dịch Covid, mỗi chúng ta hãy ở nhà và chỉ ra ngoài khi thực sự cần thiết , rửa tay thường xuyên và đeo khẩu trang đúng cách.
Trạng ngữ: -buổi sáng( chỉ thời gian)
-trên cây gạo ở đầu làng(chỉ nơi chốn)
-bằng chất giọng thiên phú( chỉ phương tiện)
Chúng không đc tách ra thành câu riêng vì chúng chỉ đc ngăn cách với nhau bởi dấu phảy, không phải dấu chấm
TN:sớm sớm
CN:những bông hoa
VN:đua nhau khoe sắc,từng cánh hoa lấp lánh những giọt sương
Sớm sớm, // những bông hoa // đua nhau khoe sắc, từng cánh hoa lấp lánh
TN CN VN
những giọt sương.
(TN: trạng ngữ
CN: chủ ngữ
VN: vị ngữ).
- Tôi đang ở nhà.
- Vì ham chơi nên Lan bị điểm kém.
- Ngày mai, tôi sẽ đi dã ngoại.
- Mai cố gắng học bài để được cô giáo khen.
- Chú tôi đi làm bằng xe máy.
+ Bởi vì lười học nên Dũng bị bố bắt đi học bằng xe đạp.
Đề kia không rõ, bạn xem lại ạ
a) Trạng ngữ trả lời câu hỏi : Bằng cái gì ?
b) Trạng ngữ trả lời câu hỏi : Với cái gì ?
có 5 loại trạng ngữ . đó là trạng ngữ chỉ : tgian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện + cách thức
đặt câu
1. Ngày hôm qua, chúng tôi biết điểm thi.
2. Ở trường , tôi học được rất nhiều điều bổ ích.
3. Vì trời mưa, Lan không được đi chơi.
4. Để học tốt hơn môn Ngữ văn, nhóm của chúng tôi đã cùng nhau sưu tầm và thực hành làm rất nhiều đề văn.
5. Bằng chiếc xe đạp cũ, nó đến trường mỗi ngày.
6. Sột soạt gió trêu tà áo biếc