K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1

A.thiên vị

chúc bn học tốt

 

21 tháng 3

A.thien vi

5 tháng 12 2021

C

5 tháng 12 2021

Thank bạn nhìu !yeu

 

21 tháng 12 2021

Thiên Binh Vạn Mãlimdim

Thiên kim vạn mã

12 tháng 3 2022

câu d nhé

12 tháng 3 2022

D nhé bn

22 tháng 12 2022

Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với từ lành trong mỗi trường hợp sau :
a. Lành tính :..................................
b. Tiếng lành đồn xa:..................................
c. Bát lành :.............................................
d.Tốt danh hơn lành áo :...........................................

9 tháng 8 2018

Từ ghép đẳng lập:thiên địa,nhật nguyệt.

Từ ghép chính phụ:gia nhân,trưởng thành,thiên mẫu,thiên tử,hồng ngọc,mục đòng,thiên thanh,trường thọ,thiên hạ.

13 tháng 4 2021

Trả lời:

Thiên binh vạn mã

13 tháng 4 2021
Từ thiên trong câu quốc sắc thiên hương thiên bình vạn mã có nghĩa là nghìn
12 tháng 2 2022

c,  Thiên hạ, thiên đình, thiên tai, thiên cảm.

12 tháng 2 2022

cảm ơn bạn

 

18 tháng 9 2018

a. Em dựa vào nghĩa của từng từ để phân biệt nhé:

- Phụ nữ: Người con gái đã có chồng.

- Khuê nữ: người con gái còn trẻ trung, xinh đẹp, kín đáo chốn khuê phòng.

- Phụ thân: Người cha.

- Phụ âm (từ "phụ ân" không có nghĩa): là một trong 2 âm chính cấu tạo nên tiếng việt (phụ âm, nguyên âm)

- Phụ bạc: bạc tình, phụ lại sự đối đãi tốt của người khác.

b. Tương tự:

- Thiên mệnh: Mệnh trời, số trời => Chỉ sự định đoạt khó chống lại được, được xem như chân lí.

- Thiên thư: sách trời. (thiên: trời, thư: sách)

- Thiên thu: Ngàn thu (thiên: ngàn năm, thu: mùa thu)

- Thiên lí: Ngàn dặm.

- Thiên vị: nghiêng về một phía, không công bằng.

- Thiên kiến: cái nhìn phiến diện, một chiều, cố chấp.

- Thiên đô: thủ đô. (Thiên đô chiếu: Chiếu dời đô