Câu 8. Chất rắn hoà tan trong nước để tạo thành dung dịch gì ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2: Trong các thí nghiệm sau đây với một chất, thí nghiêm nào có sự biến đổi hoá học?
A. Hoà tan một ít chất rắn màu trắng vào nước lọc để loại bỏ các chất bẩn không tan được dung dịch
B. Đun nóng dung dịch, nước chuyển thành hơI, thu được chất rắn ở dạng hạt màu trắng
C. Mang các hạt chất rắn nghiền được bột màu trắng
D. Nung bột màu trắng này, màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong
Tham khảo :
- Để so sánh khả năng hoà tan trong nước của các chất ta dựa vào độ tan của từng chất trong nước.
- Để xác định khối lượng chất tan trong một dung dịch có nhiều cách, như:
+ Dựa vào khối lượng dung dịch và khối lượng dung môi: mct = mdd - mdm
+ Dựa vào nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch:
+ Dựa vào nồng độ mol, thể tích dung dịch và khối lượng mol chất tan.
a)
\(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)
Theo PTHH : \(n_{H_2SO_4} = n_{SO_2} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{200}.100\% = 4,9\%\)
b)
\(2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{4\%} = 200(gam)\)
Câu 1 : C \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Câu 2 : B
\(n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,4------>0,8------->0,4
b) \(C_{MddHCl}=\dfrac{0,8}{0,1}=8M\)
\(C_{MMgCl2}=\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Câu 4 :
\(n_{BaCl2}=\dfrac{10,4\%.100}{100\%.208}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
b) \(n_{BaCl2}=n_{BaSO4}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{kt}=m_{BaSO4}=0,05.233=11,65\left(g\right)\)
a) Dung dich A là dung dịch NaOH.
Chất tan của dung dịch A là Na2O.
b)\(n_{Na_2O}=\dfrac{9,3}{62}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
c)Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
Sự va chạm giữa các phân tử tăng => Tốc độ phản ứng tăng => hòa tan nhanh
vì khi ở nhiệt độ cao sự va chạm của các phân tử tăng nhanh dẫn đến tốc độ phản ứng tăng nên chất rắn sẽ hòa tan nhanh hơn
Đáp án C
Gọi số mol của Na2O và Al2O3 trong từng phần là x và y
Phần 1:
Ta có các phương trình phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH
x → 2x
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
2x → x
Chất rắn không tan là Al2O3
=> y = x + 0,01 (1)
Phần 2:
nHCl = 0,14.1 = 0,14 mol
Ta có phương trình phản ứng:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
nHCl = 2x + 6y = 0,14 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,01, y = 0,02
= 2.(0,01.62 + 0,02.102) = 5,32