đốt cháy hoàn toàn m(g) bột Al trong khí Chlorine, thu được một sản phẩm bột. Đem hoà tan hoàn toàn vào nước thì thu được 150 mL dung dịch (A). Để làm kết tủa hoàn toàn 100mL dung dịch AgNO3 0,6 M. Tính m(g) và nồng độ M của dung dịch (A)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
, nHCl = 0,3 mol ; nNaOH = 0,32 mol ; nAl(OH)3 = 0,06 mol
Vì nNaOH > nHCl => dư OH sau khi phản ứng hết với AlCl3 => có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> nOH tan kết tủa = nNaOH – nHCl = 0,02 mol
=> nAl(OH)3 max = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol = nAl bđ
=> mAl = 2,16g
Đáp án : B
Z + AgNO3 -> NO => H+ dư , NO3- hết ; Z có Fe2+
Kết tủa gồm : nAgCl = nHCl = 1,9 mol => nAg = 0,075 mol
Bảo toàn e : nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,15 mol
, nH+ dư = 4nNO = 0,1 mol
Trong dung dịch Z gồm : Al3+ ; Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; Cl-
Bảo toàn điện tích : nAl + 2nFe2+ + 3nFe+ + nH+ = nCl- => nFe3+ = 0,2 mol
=> nFe (Y) = 0,35 mol
Bảo toàn H : nH2O = ½ nH+ pứ = 0,975 mol
Bảo toàn O : nO(Y) + nHNO3 = nO(T) + nH2O
=> nO(Y) = 0,8 mol
Ta có : mY = mAl + mnguyên tố Fe + mO + mN
=> nN = 0,2 mol => nFe(NO3)2 = 0,1 mol
=> %mFe(NO3)2 = 41,57%
PT: \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
\(AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\)
Ta có: \(n_{AgNO_3}=0,1.0,6=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{AgNO_3}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ m = mAl = 0,02.27 = 0,54 (g)
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,02}{0,15}=\dfrac{2}{15}\left(M\right)\)