K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

1. a        

2. c         

3. c          

1 Who is Speaker 1 speaking to? 

(Người nói 1 đang nói chuyện với ai?)

=> a. An audience at a conference

(Một khán giả tại một hội nghị)

2 Speaker 2 thinks that older people....

(Người nói 2 nghĩ rằng người lớn tuổi...)

=> c. often don't have time to think about homelessness.

(thường không có thời gian để nghĩ về tình trạng vô gia cư.)

Thông tin: Whereas older people often just walk past, maybe because they’re too busy. (Trong khi đó những người lớn tuổi thường chỉ đi ngang qua, có thể vì họ quá bận rộn.)

Who does Speaker 3 work for?

(Người nói 3 làm việc cho ai?)

=> c. A city council

(Một hội đồng thành phố)

Thông tin: With these proposals, we aim to fulfil the promise we made during the election – to make our city a better place for all of its inhabitants. (Với những đề xuất này, chúng tôi đặt mục tiêu thực hiện lời hứa mà chúng tôi đã đưa ra trong cuộc bầu cử – biến thành phố của chúng ta thành một nơi tốt đẹp hơn cho tất cả cư dân nơi đây.)

Listen again and choose the correct answer A, B, or C.  1. According to speaker 1, there is a great sense of _______ in his village.A. security                                B. duty                                C. community2. Speaker 1 says that people in his village are very ______.A. supportive                                 B. unsociable                         C. well-trained3. In speaker 2’s opinion, ______ is a big problem in the countryside.A. the cost of living                     ...
Đọc tiếp

Listen again and choose the correct answer A, B, or C.

  

1. According to speaker 1, there is a great sense of _______ in his village.

A. security                                B. duty                                C. community

2. Speaker 1 says that people in his village are very ______.

A. supportive                                 B. unsociable                         C. well-trained

3. In speaker 2’s opinion, ______ is a big problem in the countryside.

A. the cost of living                         B. safety                           C. transportation

4. Speaker 2 says that they should __________ in the countryside.

A. improve the lives of people                     B. prevent crime                      C. protect nature

5. According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _______.

A. slow                        B. simple                           C. safe

2
17 tháng 8 2023

1.C
2.A
3.C
4.A
5.B

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. C

According to speaker 1, there is a great sense of community in his village.

(Theo người 1, tính cộng đồng trong làng của anh ấy cao.)

Thông tin: There is a great sense of community here.

(Tính cộng đồng ở đây cao.)

2. A

Speaker 1 says that people in his village are very supportive.

(Người 1 nói dân làng trong làng anh ấy rất nhiệt tình.)

Thông tin: The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

(Mọi người chào đón những người hàng xóm đến nhà của họ. Họ cũng luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Họ chia sẻ hầu hết tất cả mọi thứ với người khác.)

3. C

In speaker 2’s opinion, transportation is a big problem in the countryside.

(Theo quan điểm của người 2, giao thông là vấn đề lớn ở nông thôn.)

Thông tin: Transportation is another big problem. There are few means of public transport.

(Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại.)

4. A

Speaker 2 says that they should improve the lives of people in the countryside.

(Người 2 nói rằng họ nên cải thiện đời sống người dân ở nông thôn.)

Thông tin: And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

(Và nhìn chung thì, có rất nhiều thứ chúng ta nên làm để cải thiện cuộc sống ở nông thôn.)

5. B

According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and simple.

(Theo người 3, cuộc sống ở nông thôn yên bình và đơn giản.)

Thông tin: Life is also peaceful and simple here.

(Cuộc sống ở đây cũng yên bình và đơn giản.)

20 tháng 8 2023

Tham khảo

1. False

Thông tin:

Speaker 1: Life is about enjoying yourself! (Sống là tận hưởng!)

I want to get a job in a shop or something, then I can earn a bit and enjoy myself a lot! (Tôi muốn có một công việc trong cửa hàng hoặc cái gì đó, kiếm ít tiền và tận hưởng!)

2. False

Thông tin: 

Speaker 2: I'm definitely going to take some time out before I go to university (Tôi chắc chắn sẽ dành thời gian nghỉ ngơi trước khi vào đại học) => có nghĩa người này chưa học đại học. 

3. True

4. True 

16 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

TV host: Good evening, everyone. Welcome to Teens' World. Today we have in our studio Dr. Janet Harrison. She's a psychologist who has worked on teen issues for many years. Welcome to our program, Dr. Harrison.

Dr. Harrison: Thank you for having me here.

TV host: You told us that you'd like to discuss a serious teen problem today. What's it?

Dr. Harrison: Well, it's body shaming - the act of making fun of someone because of his or her appearance.

TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. Is this an example of body shaming?

Dr. Harrison: I'm sorry to hear that, and yes, it is. Although body shaming is not a new topic, it has recently become more common. You see, as more and more young people are using the Internet, body shaming happens mainly online now. People often post offensive comments or photos about others, and invite others to join them.

TV host: That sounds terrible!

Dr. Harrison: It is. Body shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence.

TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?

Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...

Tạm dịch: 

Người dẫn chương trình: Chào buổi tối quý vị. Chào mừng bạn đến với Thế giới tuổi teen. Hôm nay chúng tôi mời Tiến sĩ Janet Harrison đến phòng thu. Cô ấy là một nhà tâm lý học đã nghiên cứu về các vấn đề của thanh thiếu niên trong nhiều năm. Chào mừng đến với chương trình của chúng tôi, Tiến sĩ Harrison.

Tiến sĩ Harrison: Cảm ơn vì đã mời tôi đến đây.

Người dẫn chương trình: Cô đã nói với chúng tôi rằng hôm nay cô muốn thảo luận về một vấn đề nghiêm trọng của thanh thiếu niên. Đó là gì vậy?

Tiến sĩ Harrison: Đó là miệt thị ngoại hình – hành vi chế nhạo ai đó bởi vì ngoại hình của anh ấy hoặc cô ấy.

Người dẫn chương trình: Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai. Đây có phải là một ví dụ về miệt thị ngoại hình?

Tiến sĩ Harrison: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó, nhưng đúng vậy. Mặc dù miệt thị ngoại  hình không phải là một chủ đề mới, nhưng gần đây nó đã trở nên phổ biến hơn. Bạn thấy đấy, ngày càng có nhiều người trẻ tuổi sử dụng Internet, và hiện nay miệt thị ngoại hình chủ yếu diễn ra trên mạng. Mọi người thường đăng những bình luận hoặc hình ảnh xúc phạm về người khác và lôi kéo những người khác tham gia cùng họ.

Người dẫn chương trình: Nghe kinh khủng thật đấy!

Tiến sĩ Harrison: Đúng vậy. Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.

Người dẫn chương trình: Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?

Tiến sĩ Harrison: Ồ, điều đầu tiên họ nên làm là...

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. A

4. B

1. Who was a victim of body shaming?  

(Ai đã từng là nạn nhân của việc miệt thị ngoại hình?)

=> A. The TV host.

(Người dẫn chương trình truyền hình.)

Thông tin: 

TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. (Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai.)

2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?

(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của hành vi miệt thị ngoại hình?)

=> C. Unhealthy eating.

(Ăn uống không lành mạnh.)

Thông tin: 

Dr. Harrison: IBody shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence. (Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.)

3. What can be inferred about body shaming?

(Điều gì có thể được suy luận về việc miệt thị ngoại hình?)

=> A. It is not a new thing.

(Nó không phải là một điều mới.)

Thông tin: 

Dr. Harrison: Although body shaming is not a new topic... (Cho dù việc miệt thị ngoại hình không phải là chủ đề mới...)

4. What do you think Dr Harrison will talk about next?

(Bạn nghĩ Tiến sĩ Harrison sẽ nói về điều gì tiếp theo?)

=> B. Ways for teenagers to deal with body shaming.

(Cách thanh thiếu niên đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.)

Thông tin: 

TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?

(Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?)

Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...

(Ồ, điều đầu tiên họ cần làm là...)

1A

2C

3A

4B

6 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.

Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.

Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!

Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.

Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.

Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!

Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!

Lời giải chi tiết:

Speaker 1 – C

Speaker 2 – A

Speaker 3 – D

Speaker 4 – B

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

1. M

2. M

3. S

4. S

5. S

Which person:

1. is in the city centre? (ở trung tâm thành phố?)

=> M 

Thông tin: 

Scarlett: Hi, Matthew. I’m on the bus. We’re just passing the park, so we’ll be in the city centre in about ten minutes. (Chào Matthew. Tôi đang trên xe buýt. Chúng tôi mới đi qua công viên, nên là tôi sẽ đến trung tâm thành phố trong khoang 10 phút nữa nhé.)

MOK, I’m already here. (Được thôi, tôi đã đến nơi rồi.)

2. recently finished some exams? (gần đây đã hoàn thành một số kỳ thi?)

=> M

Thông tin: 

S: You should choose. It’s your celebration! (Bạn nên là người chọn. Ngày vui của bạn mà!) 

3. is not confident about finding the restaurant alone? (không tự tin khi tìm nhà hàng một mình?)

=> S 

Thông tin: 

S: I’m not sure where it is. Let’s meet by the post office. That way I won’t get lost! (Tôi không chắc tôi biết nó ở đâu. Hãy gặp nhau ở bưu điện đi. Bằng cách đó tôi sẽ không bị lạc!)

4. is likely to be late? (có khả năng bị trễ?)

=> S 

Thông tin: 

S: There’s no hurry.This bus isn’t moving! There’s lots of traffic. (Không cần vội. Xe buýt nãy giờ chẳng di chuyển gì cả. Tắc đường quá!)

5. wants a new phone? (muốn một chiếc điện thoại mới?)

=> S 

Thông tin: 

S: ...and I don’t like mine very much. (...và tôi thì không thích điện thoại của mình lắm.)

1: six years old

2: disgusting

3: 100 kilometers

4: fruit

5: they smell so bad

 

19 tháng 8 2023
D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

1. A

2. B

3. C

4. A

1. Who is the speaker? (Người nói là ai?)

=> A. A hairdresser (Thợ cắt tóc)

Thông tin: Of course you get older customers who’ve had the same hairstyle since their twenties (Tất nhiên là bạn có những khách hàng lớn tuổi hơn, những người đã để cùng một kiểu tóc từ những năm đôi mươi)

2. How does the woman explain why she likes audiobooks? (Người phụ nữ giải thích về việc tại sao cô ấy thích sách nói như thế nào?)

=> B. They bring back a good feeling. (Chúng mang lại một cảm giác tốt.)

Thông tin: My dad used to read to me every night before I went to sleep, so I connect it with a really happy and peaceful time. (Bố tôi thường đọc sách cho tôi nghe mỗi tối trước khi tôi đi ngủ, vì vậy tôi liên hệ nó với khoảng thời gian thực sự hạnh phúc và yên bình.)

3. What does the woman say about the sport she liked at school? (Người phụ nữ nói gì về môn thể thao cô ấy thích ở trường?)

=> C. She has stopped playing it. (Cô ấy đã ngừng chơi nó.)

Thông tin: Maybe I should take it up again. (Chắc là tôi nên bắt đầu chơi bóng lại thôi.)

4. Where is the speaker? (Người nói ở đâu?)

=> A. in a classroom (trong lớp học)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

1. b

2. a

3. c

4. c

1 It is a fact, not an opinion, that the problem

(Đó là một thực tế, không phải là một ý kiến, rằng vấn đề)

=> b cannot be solved in the shop.

(không thể được giải quyết trong cửa hàng.)

Thông tin: 

I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it. (Tôi không thể giúp bạn được. Chúng tôi không thể mở khoá điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điẹne thoại của bạn. Họ là những người duy nhất có thể mở khoá nó.)

2 Where does the dialogue take place?

(Cuộc đối thoại diễn ra ở đâu?)

=> a Outside the man's house

(Bên ngoài ngôi nhà của người đàn ông)

Thông tin: 

M That’s my house! (Đó là nhà tôi!)

3 Why is the girl angry with the boy? 

(Tại sao cô gái giận chàng trai?)

=> c He accidentally deleted something that she wanted.

(Anh vô tình xóa một cái gì đó mà cô ấy muốn.)

Thông tin: 

You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.

(Bạn đã xoá chúng còn gì. Nhìn này - ở đây chỉ có 10 bài hát thôi, và chúng đều là của bạn. Của tôi có đâu.)

4 The dialogue takes place a short while before

(Cuộc đối thoại diễn ra một lúc trước)

=> c a social event.

(một sự kiện xã hội.)

Thông tin: 

Nevermind. Actually, all the members of the castare getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. (Không sao ạ. Thực ra thì, tất cả những thành viên của nhóm sẽ tụ tập muộn hơn chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Bài nghe: 

1.

C = Customer

A = Assistant

Hi. I wonder if you can help me?

Sure. What’s the problem?

My smartphone is locked. If I put the passcode in, nothing happens.

Right. Can I see?

Yes. Look: 5-2-6-1. Nothing.

Hmm. This phone automatically locks if an incorrect passcode is entered three times. Are you sure you’ve got the right passcode?

Yes, I’m sure. But my three-year-old son was playing with it this morning...

Ah, well that could be the problem. I expect he’s pressed some keys and locked your phone. Anyway, I’m afraid I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it.

How long does it take?

It’s hard to say. I reckon you should allow at least three or four days.

Oh dear! That’s quite a long time. Are you sure you can’t do anything to help me?

I’m afraid not.

2.  

M = Man

W = Woman

Can I help you?

Oh, yes. Do you live around here?

You could say that. That’s my house!

I’m trying to find the Victoria Hotel. My satnav says it’s up this road...

But this isn’t a road. You can see that! And you’re ruining my grass!

Are you sure this isn’t the Victoria Hotel?

Of course I’m sure! I live here!!

Oh, how annoying. All right, I’ll turn around.

Don’t turn around, you’ll ruin the plants. Just go backwards.

All right. Look, it isn’t my fault. I’m just following the satnav. Do you know where the hotel is?

I think there’s a hotel around the next corner. But it isn’t called the Victoria Hotel. It’s the Empire Hotel.

The Empire Hotel. That’s the one!

You said the Victoria.

I know, but I’m pretty sure it’s called the Empire. Thank you. Bye!

Don’t drive over my ... roses.

3.

G = Girl

B = Boy

Have you been using my MP3 player?

Er ... no.

Yes, you have!

Well, maybe once or twice. How do you know?

Because all the songs are different!

I added a few songs, you’re right. Do you like them?

Not really. Why did you erase all my songs?

I didn’t erase anything. I just copied about ten new songs onto it.

You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.

Oh, I’m sorry. Never mind – you’ve got a back-up of your songs on your computer, haven’t you?

No, I haven’t! I loaded them onto the MP3 player from a friend’s tablet.

That’s stealing.

It isn’t stealing. He said it was OK.

I don’t mean stealing from your friend. I mean stealing from the people who made the songs. It’s called copyright theft and it’s damaging...

Look, that isn’t the point! Don’t use my MP3 player without asking!

4.

D = Dad

G = Girl

You were great. I didn’t know you could dance so well!

Thanks, Dad. Did you video any of it?

Yes, I did. I used my new camcorder.

Ooh. Let me see.

There should be four or five clips.

These are all clips of a football match!

Oh. I recorded those yesterday. I wonder what happened.

Basically, you didn’t record anything at all tonight.

I tried to! Actually, it did keep giving mea message - something about ‘memory full’. I wasn’t sure what it meant.

It means the memory is full.

So, what do I do about that?

Nevermind. Actually, all the members of the cast are getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. Maybe somebody else videoed it.

I hope so. I think the man next to me had a camcorder too.

OK. Anyway... Thanks for coming. Glad you enjoyed it!

Tạm dịch: 

1.

C = Khách hàng

A = Trợ lý

Xin chào. Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi chút không?

Chắc chắn rồi. Có vấn đề gì vậy ạ?

Điện thoại thông minh của tôi bị khóa. Tôi nhập mật mã vào, không có gì xảy ra.

A À vâng. Tôi xem được chứ?

C Được. Nhìn này: 5-2-6-1. Không có gì xảy ra cả.

A Hừm. Điện thoại này sẽ tự động khóa nếu nhập sai mật khẩu ba lần. Bạn có chắc mình đã nhập đúng mật khẩu không?

Vâng, tôi chắc chắn. Nhưng đứa con trai ba tuổi của tôi đã chơi với nó sáng nay...

A À, có thể đó chính là vấn đề đấy. Tôi cho rằng em bé đã nhấn một số phím và khóa điện thoại của bạn. Dù sao, tôi sợ rằng tôi không thể giúp bạn. Chúng tôi không thể mở khóa điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điện thoại của mình. Họ là những người duy nhất có thể mở khóa nó.

C Mất bao lâu?

Thật khó để nói. Tôi nghĩ bạn nên cho phép ít nhất ba hoặc bốn ngày.

C Ôi! Lâu thật đấy. Bạn chắc là bạn không thể làm bất cứ điều gì để giúp tôi chứ?

Tôi e là không.

2.

M = Người đàn ông

W = Người phụ nữ

M Tôi có thể giúp gì cho cô không?

W Ồ, vâng. Anh có sống quanh đây không?

Có đấy. Đó là nhà của tôi!

W Tôi đang cố tìm khách sạn Victoria. Định vị của tôi nói rằng nó ở trên con đường này...

Nhưng đây không phải là một con đường. Cô thấy đấy! Và cô đang làm hỏng cỏ của tôi!

W Anh có chắc đây không phải là khách sạn Victoria không?

M Tất nhiên tôi chắc chắn! Tôi sống ở đây mà!!

W Ôi phiền thật đấy. Được rồi, tôi sẽ quay lại.

Đừng quay lại, cô sẽ làm hỏng cây mất. Chỉ cần đi ngược lại thôi.

W Được rồi. Nghe này, đó không phải là lỗi của tôi. Tôi chỉ theo dõi định vị thôi. Anh có biết khách sạn ở đâu không?

Tôi nghĩ có một khách sạn ở góc phố tiếp theo. Nhưng nó không được gọi là khách sạn Victoria. Đó là khách sạn Empire.

W Khách sạn Empire. Chính nó.

Cô đã nói Victoria.

W Tôi biết, nhưng tôi khá chắc chắn rằng nó được gọi là Đế chế gì đấy. Cảm ơn nha. Tạm biệt!

M Đừng có mà lái xe qua ... hoa hồng của tôi. 

3. 

G = Bạn nữ

B = Bạn nam

G Bạn có dùng máy nghe nhạc MP3 của tôi không vậy?

B Ơ ... không.

Có mà!

B Ờ thì, có lẽ một hoặc hai lần. Làm sao bạn biết chứ?

Bởi vì tất cả các bài hát khác hẳn!

B Tôi đã thêm một vài bài hát, đúng rồi đấy. Bạn có thích chúng không?

Không thích lắm. Mà sao bạn xóa tất cả các bài hát của tôi?

B Tôi không xóa cái gì hết. Tôi chỉ sao chép khoảng mười bài hát mới vào đó thôi.

G Bạn đã xóa còn gì. Nhìn này - hiện tại chỉ có mười bài hát của bạn ở đây. Mấy bài hát của tôi không có ở đây.

B Ôi, tôi xin lỗi. Đừng giận mà - bạn đã sao lưu các bài hát của mình trên máy tính phải không?

G Không! Tôi đã tải chúng vào máy nghe nhạc MP3 từ máy tính bảng của một người bạn đấy

B Ủa đó là ăn cắp mà.

Không phải ăn cắp. Cấu ấy nói nó không sao.

Ý tôi không phải là ăn cắp từ bạn của bạn. Ý tôi là ăn cắp từ những người đã tạo ra các bài hát. Nó được gọi là hành vi trộm cắp bản quyền và nó gây tổn hại...

Nhưng mà, đó không phải là vấn đề! Đừng có mà sử dụng máy nghe nhạc MP3 của tôi mà không có sự cho phép nữa đi!

4. 

D = Bố

G = Con gái

D Con giỏi lắm. Bố không biết là con có thể nhảy tốt như vậy đấy!

Cảm ơn bố. Bố có quay lại video nào không ạ?

Có đấy. Bố đã sử dụng máy quay phim mới của bố.

Chà. Con xem với.

D Có bốn hoặc năm video gì đó.

G Nhưng đây đều là video của một trận đấu bóng đá mà bố!

G Ô. Hôm qua bố có quay video lại mà nhỉ. Không biết bị gì nữa.

G Về cơ bản, bố chả ghi lại bất cứ điều gì tối nay cả.

D Bố đã cố! Thực ra thì, nó đã liên tục hiện thông báo – cái gì mà 'bộ nhớ đầy'. Bố không chắc nó có nghĩa là gì.

Có nghĩa là bộ nhớ đầy.

D Vậy bố phải làm gì với nó?

G Không sao. Thực ra, tất cả các thành viên của nhóm sẽ tụ tập lại với nhau muộn hơn một chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó. Có lẽ ai đó khác đã quay video lại.

D Bố mong là vậy. Bố nghĩ rằng người đàn ông bên cạnh bố cũng có một cái máy quay phim.

G Vâng. Dù sao... Cảm ơn vì bố đã đến. Con mừng vì bố thích nó! 

14 tháng 1 2018

Đáp án A.

Động từ cần chia thứ nhất xảy ra trước thời điểm động từ “arrived”, trong khi đó “arrived” được chia ở thì quá khứ đơn, nên nó phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ cần chia thứ hai đang diễn ra tiếp diễn với thời điểm diễn ra của động từ “arrived”, nên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Khi tôi đến buổi hội thảo thì diễn giả đầu tiên vừa kết thúc bài phát biểu của mình và khán giả thì đang vỗ tay.