Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng thân xám trội so với gen quy định thân đen; gen quy định cánh dài trội so với gen quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cách nhau 18cM. Lai hai dòng thuần chủng ruồi mình xám, cánh ngắn với ruồi mình đen cánh dài. Kết quả ở phép lai phân tích cá thể F1 sẽ là: A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh...
Đọc tiếp
Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng thân xám trội so với gen quy định thân đen; gen quy định cánh dài trội so với gen quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cách nhau 18cM. Lai hai dòng thuần chủng ruồi mình xám, cánh ngắn với ruồi mình đen cánh dài. Kết quả ở phép lai phân tích cá thể F1 sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.
B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám, cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài:20,5% mình đen, cánh ngắn.
C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh ngắn.
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn.
\(a,\) Quy ước: $A$ cánh dài; $a$ cánh ngắn.
$P:$ $AA$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$
$F_1$ \(\times\) $Aa$
\(G_{F_1}:\) $A,a$ $A,a$
$F_2:$ $AA;2Aa;aa$ (3 dài; 1 ngắn)
\(b,\) Lai phân tích:
$F_1$ \(\times\) $aa$
\(G_{F_1}:\) $A,a$ $a$
$F_2:$ $Aa;aa$ (1 dài; 1 ngắn)