Hãy cho biết bậc của các đa thức sau:
a) 3 + 2y b) 0 c) 7 + 8 d) \(3,2{x^3} + {x^4}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
a.
$C=-x^3y^3+x^2y+xy^2$
Bậc: $3+3=6$
b.
$D=3x^2y^3+3x^3y^2+7y^2-12x^2$
Bậc: $2+3=5$
c.
$E=\frac{5}{2}x^5y+\frac{7}{3}xy^4-\frac{1}{4}x^2y^3
Bậc: $5+1=6$
\(P(x) = 2x + 4{x^3} + 7{x^2} - 10x + 5{x^3} - 8{x^2}\)
\(=(4{x^3}+5{x^3})+( 7{x^2}- 8{x^2})+(2x-10x)\)
\( = 9{x^3} - {x^2} - 8x\)
Ta thấy số mũ cao nhất của biến x là 3 nên \(P(x)\) có bậc là 3
Hệ số của \({x^3}\) là 9
Hệ số của \({x^2}\)là -1
Hệ số của x là -8
Hệ số tự do là 0
a: C=A-B
\(=5x^3+y^3-3x^2y+4xy^2-4x^3+6x^2y-xy^2\)
\(=x^3+3x^2y+3xy^2+y^3\)
D=A+B
\(=5x^3+y^3-3x^2y+4xy^2+4x^3-6x^2y+xy^2\)
\(=9x^3-9x^2y+5xy^2+y^3\)
bậc của C là 3
bậc của D là 3
b: Thay x=0 và y=-2 vào D, ta được:
\(D=9\cdot0^3-9\cdot0^2\left(-2\right)+5\cdot0\cdot\left(-2\right)^2+\left(-2\right)^3\)
\(=0-0+0-8=-8\)
c: Thay x=-1 và y=-1 vào C, ta được:
\(C=\left(-1\right)^3+3\cdot\left(-1\right)^2\cdot\left(-1\right)+3\cdot\left(-1\right)\cdot\left(-1\right)^2+\left(-1\right)^3\)
=-8
`#3107`
`a)`
\(4x^5 - \dfrac{1}2x^3y + \dfrac{3}4x^2y^2 - 4x^5 + 2y^2 - 7 + \dfrac{3}2x^3y\)
`= (4x^5 - 4x^5) + (-1/2x^3y + 3/2x^3y) + 3/4x^2y^2 + 2y^2`
`= -x^3y + 3/4x^2y^2 + 2y^2`
Bậc của đa thức: `4`
`b)`
\(5x^2 - 7xy + 2,5y^2 + 2x - 8,3y +1 +2,4y - x^2\)
`= (5x^2 - x^2) - 7xy + 2,5y^2 + 2x + 1 + (-8,3y + 2,4y)`
`= 4x^2 - 7xy + 2,5y^2 + 2x + 1 - 5,9y`
Bậc của đa thức: `2`
a) Ta có \(a = 2 > 0\) và \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.2.3 = 1 > 0\)
=> \(2{x^2} - 5x + 3 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = 1,{x_2} = \frac{3}{2}\).
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \(2{x^2} - 5x + 3\) mang dấu “+” là \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2{x^2} - 5x + 3 > 0\) là \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)
b) Ta có \(a = - 1 < 0\) và \(\Delta ' = {\left( { - 1} \right)^2} - \left( { - 1} \right).8 = 9 > 0\)
=> \( - {x^2} - 2x + 8 = 0\)có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = - 4,{x_2} = 2\).
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \( - {x^2} - 2x + 8\) mang dấu “-” là \(\left( { - \infty ; - 4} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - {x^2} - 2x + 8 \le 0\) là \(\left( { - \infty ; - 4} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)
c)
Ta có \(a = 4 > 0\) và \(\Delta ' = {\left( { - 6} \right)^2} - 4.9 = 0\)
=> \(4{x^2} - 12x + 9 = 0\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{3}{2}\).
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \(4{x^2} - 12x + 9\) mang dấu “-” là \(\emptyset \)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(4{x^2} - 12x + 9 < 0\) là \(\emptyset \)
d) \( - 3{x^2} + 7x - 4 \ge 0\)
Ta có \(a = - 3 < 0\) và \(\Delta = {7^2} - 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 4} \right) = 1 > 0\)
=> \( - 3{x^2} + 7x - 4 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{4}{3}\).
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \( - 3{x^2} + 7x - 4\) mang dấu “+” là \(\left[ {1;\frac{4}{3}} \right]\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 3{x^2} + 7x - 4 \ge 0\) là \(\left[ {1;\frac{4}{3}} \right]\)
a: \(A=-4x^5y^3-2x^2y^3z^2-2y^4\)
b: \(B=-4x^5y^3-2x^2y^3z^2-2y^4+2x^2y^3z^2-\dfrac{2}{3}y^4+\dfrac{1}{5}x^4y^3=-4x^5y^3+\dfrac{1}{5}x^4y^3-\dfrac{8}{3}y^4\)
a) Xét 3 + 2y ta thấy biến y có số mũ cao nhất là 1 nên bậc của đa thức là 1
b) Xét đa thức 0 không có bậc
c) Xét 7 + 8 = 15 = 15.\({x^0}\) nên đa thức có bậc là 0
d) Xét \(3,2{x^3} + {x^4}\) ta thấy biến x có số mũ cao nhất là 4 nên bậc của đa thức là 4