Choose the correct answer A, B, or C.
1. Mai dislikes _________ her pictures to Facebook. She prefers not to show them to others.
A. to upload B. uploading C. upload
2. We enjoy _________ photos of different types of scenery, so we took a camera with us.
A. taking B. to take C. take
3. She did the puzzles _________ than I did, so I won the competition.
A. slowly B. slower C. more slowly
4. Tom worked _________ than Mi; therefore, he got better results in the exams.
A. hardly B. harder C. more hard
5. Now they all chat with each other _________ than before because they have smartphones.
A. more frequently B. frequent C. frequently
1. B
2. A
3. C
4. B
5. A
1. B
Mai dislikes uploading her pictures to Facebook. She prefers not to show them to others.
(Mai không thích đăng những bức ảnh của cô ấy lên Facebook. Cô ấy không thích cho người khác xem chúng.)
Giải thích: dislike + Ving: không thích một điều gì đó
2. A
We enjoy taking photos of different types of scenery, so we took a camera with us.
(Chúng tôi thích chụp ảnh những phong cảnh khác nhau nên chúng tôi mang theo một cái máy ảnh.)
Giải thích: enjoy + Ving: thích thú với một điều gì đó
3. C
She did the puzzles slower than I did, so I won the competition.
(Cô ấy ghép bức hình chậm hơn tôi, nên tôi chiến thắng cuộc thi.)
Giải thích: Đây là một câu so sánh hơn, fast là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => slower
4. B
Tom worked harder than Mi; therefore, he got better results in the exams.
(Tom học chăm chỉ hơn Mi, nên cậu ấy có kết quả tốt hơn trong bài kiểm tra.)
Giải thích: Đây là một câu so sánh hơn, hard là một trạng từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó => harder
5. A
Now they all chat with each other more frequently than before because they have smartphones.
(Bây giờ họ đều nói chuyện với nhau thường xuyên hơn trước vì họ có điện thoại thông minh.)
Giải thích: Đây là một câu dạng so sánh hơn, frequently là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó => more frequently.