8.
a) Đặt các cụm danh từ có trung tâm là những danh từ sau đây : \(nhân\) \(dân\), \(mèo\) , \(đồng\) \(bào\), \(xe\), \(nước\), \(bàn\) \(ghế\).
b) thử nhận xét các phụ ngữ trước và sau các danh từ đã cho
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Mèo là con vật dễ thương nhất tôi từng gặp
+ Xe là phương tiện giao thông phổ biến
+ Nhiều bàn ghế được chúng tôi sắp xếp một cách cẩn thận.
+ Có chú bé vô tình làm quả bóng vụt bay lên trời.
+ Đồng bào là hai tiếng thân thương nhất mà tôi từng nghe.
Bài 1:
1) Ngày xưa, ở đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có 1 vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ tên là Lạc Long Quân.
2) Bấy giờ ở vùng núi cao Phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần.
3) Chú bé vùng dậy, vươn vai 1 cái bỗng biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt.
4) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành 1 chàng dế thanh niên cường tráng.
Bài 2:
Tất cả nhân dân nước Việt Nam
Con mèo đó
Một đồng bào ở miền núi
Cái xe cũ này
Một cốc nước
Ba bộ bàn ghế
Học tốt nhé ~!!!!!
Tham khảo!
a)
- Trạng ngữ: Với hai lần bật cung liên tiếp.
- Danh từ trung tâm: cung
- Từ chỉ lượng ở phía trước: Với hai lần
b)
- Trạng ngữ: Sau nghi lễ bái tổ
- Danh từ trung tâm: nghi lễ bái tổ
- Phó từ chỉ thời gian: Sau
c)
- Trạng ngữ: Sau hồi trống lệnh
- Danh từ trung tâm: hồi trống lệnh
- Phó từ chỉ thời gian: Sau
Đáp án C
→ Chàng trai (trung tâm); khôi ngô (thành phần phụ sau)
Các danh từ trung tâm: làng, gạo, trâu
- Các từ phụ trước: ba, cả, thúng, con
- Từ phụ sau: ấy, nếp, đực
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
T2 | T1 | T1 | T2 | S1 | S2 |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | gạo | nếp | ||
Ba | con | trâu | đực | ||
ba | con | trâu | ấy | ||
Cả | làng |
a)
Mọi nhân dân
Con mèo đó
Đồng bào ta
Những chiếc xe
Nhiều nước
Nhiều bàn ghế ở đây
b)
Phụ ngữ trước: chỉ đến số lượng
Phụ ngữ sau: chỉ đến nơi chốn