2 ô tô cùng xuất phát tại 1 thời điểm từ a và b cách nhau 20 km để đi đến c cách a 100 km. xe a chuyển động với vận tốc 36 km/h. xe b chuyển động với vận tốc 44 km/h. xe a đuổi theo xe b chọn gốc tọa độ ở a chiều (+) là chiều chuyển động gốc thời gian lúc 2 ô tô xuất phát từ a và b a) viết phương trình chuyển động của 2 xe b) viết pt quãng đường 2 xe c) tìm thời điểm, vị trí, quãng đường mỗi xe đi được khi 2 xe gặp nhau d) sau bao lâu xe a, xe b đến c, xe nào đễn trước e) vẽ đồ thị tọa độ 2 xe
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình chuyển động của ô tô : x A = 80t
Phương trình chuyển động của xe máy : x B = 20 + 40t
a,Chọn gốc tọa độ O trùng A
Chiều dương trục Ox : từ A đến B
Phương trình chuyển động của mỗi vật:
\(x_1=40t(km,h)\)
\(x_2=60+20t(km,h)\)
b,Khi 2 xe gặp nhau
\(x_1=x_2 \Rightarrow40t= 60+20t\Rightarrow t= 3 (h)\)
Vậy thời gian 2 xe gặp nhau là 5+3=8h
Vị trí gặp cách A :40.3=120(km)
c, Hai xe cách nhau 20 km
\(d=\left|x_1-x_2\right|\Rightarrow20=\left|40t-\left(60+20t\right)\right|\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=4\left(h\right)\\t=2\left(h\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy ...<bạn lấy 5 h cộng với từng t để ra thời điểm>
Hai xe gặp nhau khi x A = x B . Từ đó suy ra :
- Thời điểm hai xe gặp nhau kể từ khi xuất phát : 80t = 20 + 40t
Hay t = 20/40 = 0.5(h)
- Vị trí hai xe gặp nhau cách A một đoạn : x A = 80.0,5 = 40 km.
a, chon \(Ox\equiv AB,O\equiv A,\) moc tgian tai 5h, chieu(+) A->B
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}xA=40t\\xB=60+20t\end{matrix}\right.\)
b,\(\Rightarrow xA=xB\Rightarrow t=3h\)=>gap luc 8h
o vi tri cach A \(xA=40.3=120km\)
do thi:
d,\(\Rightarrow\left|20t-60\right|=20\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=4h\\t=2h\end{matrix}\right.\)=>cach nhau 20km luc 9h va 7h
Kiểm tra lại kết quả thu được nhờ đồ thị bằng cách giải phương trình:
x 1 = x 2 ⇔ 40t = 20 + 80(t – 2) ⇒ t = 3,5 h
Vậy ô tô đuổi kịp xe máy sau 3,5 h
Thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy là lúc: 6 h + 3,5 h = 9,5 h
Vị trí ô tô đuổi kịp xe máy là x M = 40.3,5 = 140 km
Trên đồ thị như ở hình vẽ
Vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy được biểu diễn bởi giao điểm M có tọa độ
x M = 140 km; t M = 3,5 h
Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động
- Của xe máy xuất phát lúc 6 giờ:
s 1 = v 1 t = 40t;
x 1 = s 1 = 40t (với x0 = 0 )
- Của ô tô xuất phát lúc 8 giờ :
s 1 = v 2 (t – 2) = 80(t – 2) với t ≥ 2;
x 2 = x 0 + s 2 = 20 + 80(t – 2)
Đáp án A
Chọn trục Ox trùng với đường AB, gốc O tại A, chiều dương hướng từ A sang B, gốc thời gain là lúc 6 giờ.
Phương trình chuyển động của xe máy:
Phương trình chuyển động của ô tô:
Khi hai xe gặp nhau khi
Vậy lúc gặp nhau hai xe cách B khoảng km=120km
Đồ thị tọa độ của xe máy (đường I) và ô tô (đường II) được vẽ ở trên hình
a) Phương trình chuyển động của xe a:
S = 36t (với S là quãng đường mà xe a đã đi được sau thời gian t)
Phương trình chuyển động của xe b:
S = 44t (với S là quãng đường mà xe b đã đi được sau thời gian t)
b) Quãng đường mà hai xe đã đi khi gặp nhau:
Quãng đường mà xe a đã đi được khi gặp xe b là 100 km.
Quãng đường mà xe b đã đi được khi gặp xe a là 100 km + 20 km = 120 km.
c) Để tìm thời điểm, vị trí và quãng đường mà hai xe gặp nhau, ta giải hệ phương trình:
36t = 100
44t = 120
Giải hệ phương trình trên, ta có t = 100/36 ≈ 2.78 giờ.
Vị trí mà hai xe gặp nhau là S = 36 * 2.78 ≈ 100 km.
d) Để xác định xe nào đến trước, ta so sánh thời gian mà hai xe cần để đến điểm c từ điểm a:
Thời gian mà xe a cần để đến c là t = 100/36 ≈ 2.78 giờ.
Thời gian mà xe b cần để đến c là t = 120/44 ≈ 2.73 giờ.
Vậy xe b sẽ đến điểm c trước xe a.
e) Đồ thị tọa độ của hai xe:
Đồ thị tọa độ của xe a là đường thẳng S = 36t.
Đồ thị tọa độ của xe b là đường thẳng S = 44t.
Lưu ý: Đồ thị tọa độ chỉ mô tả quãng đường mà hai xe đã đi được theo thời gian, không phải vị trí tại một thời điểm cụ thể.