Tìm hai số tự nhiên và () có BCNN bằng và ƯCLN bằng .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề ra ta có : a . b = 200 - 13
a . b = 187
=> a = 11 ,17 ; b = 17 , 11
=>ab=187
=>ab thuộc Ư(187)
Ư(187)={1;11;17;187}
=>a=1;b=187
hoặc a=187;b=1
hoặc a=11;b=17
hoặc a=17;b=11
a) Ta có \(\overline{2021ab}⋮31\Leftrightarrow202100+\overline{ab}⋮31\Leftrightarrow11+\overline{ab}⋮31\Leftrightarrow\overline{ab}\in\left\{20;51;82\right\}\).
Vậy..
a=13.a′(a′ \in \mathbb{N}∈N),
b = 13.b' (b'b=13.b′(b′ \in \mathbb{N}∈N).
với 1 < a' < b'1<a′<b′. Do 1313 là ƯCLN của aa và bb nên ƯCLN(a', b') = 1(a′,b′)=1.
Ta có:
195195 ⋮ \left(13.a'\right)\Rightarrow \left(195:13\right)(13.a′)⇒(195:13) ⋮ a'\Rightarrow 15a′⇒15 ⋮ a'a′.
195195 ⋮ \left(13.b'\ <(195:13>)(13.b′)⇒(195:13) ⋮ b' > 15b′⇒15 ⋮ b'b′.
Suy ra a', b'a′,b′ là hai ước nguyên tố cùng nhau của 1515.
Dễ thấy, a' = 3, b' = 5a′=3,b′=5 thỏa mãn điều kiện trên với 1 < a' < b'1<a′<b′ và ƯCLN(a', b') = 1(a′,b′)=1.
Vậy a = 13.3 = 39, b =13.5 =65a=13.3=39,b=13.5=65.
Ta có 26 + 42 + 130 = 198
mà 198 : 13 dư 3
=> a + b = 10
=> a = 9; b = 1
a = 8; b = 2
a=7; b=3
a = 6; b= 4
Do a và b là các số tự nhiên có một chữ số (gt)
Nên:0\(\le\)a+b\(\le\)18
Mà: M=26+42+130+a+b (gt)
=198+a+b (1)
Do đó: 198\(\le\)M\(\le\)216, kết hợp với giả thiết M \(⋮\)13
Suy ra: M=208=>a+b=10
Các cặp số tự nhiên có một chữ số (a;b) thỏa mãn đề bài là (10;0),(9;1),(8;2),(7;3),(6;4)
Theo bài ra ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=13.k\\b=13.d\end{matrix}\right.\) (k;d)=1;k<d
13.k.13.d = 715,13 =9295
k.d = 9295:13:13 = 55 = 5. 11
⇒k = 5; d = 11
a = 13.5 = 65
b = 13.11 = 143
Kết luận: a = 65; b = 143
mink cảm ơn