Cho 6,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được 9,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn D chứa 2 oxit. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Viết các phương trình phần ứng và tính % số mol mỗi kim loại trong A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe có thể dư
Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe) so với hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là
Đáp án C
Đáp án : A
Ta thấy chất rắn D gồm toàn oxit của Mg (và có thể của Fe) có m < mA
=> chứng tỏ A không phản ứng hết mà có kim loại dư.
Giả sử Fe chỉ phản ứng 1 phần với số mol là x; nMg = y
=> CuSO4 hết
=> moxit = mMgO + m F e 2 O 3 = 40y + 80x = 0,9g
Lại có : mB – mA = mCu – mMg – mFe pứ
=> 1,38 – 1,02 = 64.(x + y) – 24y – 56x
=> x = y = 0,0075 mol
=> n C u S O 4 = x + y = 0,015 mol
=> C M C u S O 4 = 0,075M
Đáp án A
Do Y tác dụng được với HCl nên Y chứa Fe dư ⇒ C u 2 + hết
Giả sử chỉ có Mg phản ứng
=> tăng giảm khối lượng
=> vô lý => Fe phản ứng
Bảo toàn khối lượng gốc kim loại:
24x + 56y = 9,2 + 0,13.64 - 12,48 => x = 0,07 mol; y = 0,06 mol
=> rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 mol F e 2 O 3 => m = 7,6 (g)
Đáp án A
Do Y tác dụng được với HCl nên Y chứa Fe dư => C u 2 + hết
Giả sử chỉ có Mg phản ứng
Bảo toàn khối lượng gốc kim loại:
=> rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 mol
Đáp án A
Do Y tác dụng được với HCl nên Y chứa Fe dư ⇒ C u 2 + hết
Giả sử chỉ có Mg phản ứng
=> tăng giảm khối lượng
=> vô lí => Fe phản ứng
Bảo toàn khối lượng gốc kim loại:
24x + 56y = 9,2 + 0,13.64 - 12,48 => x = 0,07 mol => m = 7,6(g)
=> rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 F e 2 O 3 => m = 7,6 (g)
Chọn đáp án A.
« Trắc nghiệm: Y + HCl dư → 0,04 mol H2; khả năng cao nhất là do 0,04 mol Fe.
12,48 gam Y gồm 0,04 mol Fe + 0,13 mol Cu (từ dung dịch ra) + ? mol Cu ban đầu → ? = 0,03 mol.
Đơn giản lại quá trình:
Ta có Z gồm 0,07 mol MgSO4 và 0,06 mol FeSO4 → Khi cho Z + NaOH thu được Mg(OH)2 và Fe(OH)2.
Suy ra m gam chất rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 mol Fe2O3 → m=7,6 gam.
« Tự luận: cần lập luận chặt chẽ hơn chút. Đó là có thể Mg còn dư trong Y. Nhưng sẽ là dễ thấy ngay TH này không thỏa mãn. Thật vậy, khi đó Z chỉ chứa duy nhất 0,13 mol MgSO4.
→ BTKL phản ứng đầu có m=14,4 mâu thuẫn giả thiết.!
Đáp án A
Do Y tác dụng được với HCl nên Y chứa Fe dư => C u 2 + hết
Giả sử chỉ có Mg phản ứng
=> tăng giảm khối lượng
=>vô lí => phản ứng
Bảo toàn khối lượng gốc kim loại:
=> rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 mol
D chứa 2 oxide: \(MgO,Fe_2O_3\) (oxide 2 kim loại có tính khử cao nhất)
Vậy hỗn hợp A dư, muối đồng(II) hết.
B gồm Cu, Fe
\(Mg+CuSO_4->MgSO_4+Cu\\ Fe+CuSO_4->MgSO_4+Cu\\ MgSO_4+2NaOH->Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\FeSO_4+2NaOH->Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4 \\ Mg\left(OH\right)_2-^{^{t^{^0}}}->MgO+H_2O\\2 Fe\left(OH\right)_2+\dfrac{1}{2}O_2-^{^{ }t^{^{ }0}}->Fe_2O_3+2H_2O\\ n_{Mg}=a;n_{Fe\left(pư\right)}=b\\ \Delta m\uparrow=9,2-6,8=40a+8b=2,4\left(I\right)\\ 40a+\dfrac{160b}{2}=6\left(II\right)\\ \Rightarrow a=b=0,05mol\\ m_B=9,2=64\left(a+b\right)+56n_{Fe\left(dư\right)}\\ n_{Fe\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24.0,05}{6,8}.100\%=17,65\%\\ \%m_{Fe}=82,35\%\)
Bước 1: Viết các phương trình phản ứng
Phản ứng 1: Mg + CuSO4 -> MgSO4 + Cu
Phản ứng 2: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Phản ứng 3: Cu(OH)2 -> CuO + H2O
Bước 2: Tính toán số mol của chất rắn B
Khối lượng chất rắn B = 9,2g
Khối lượng mol CuSO4 = 63.55g/mol + 32.07g/mol + (4 * 16g/mol) = 159.62g/mol
Số mol CuSO4 = 9,2g / 159.62g/mol = 0.0577 mol
Vì phản ứng 1 và phản ứng 2 xảy ra hoàn toàn, nên số mol Mg và Fe trong hỗn hợp A cần tìm là 0.0577 mol.
Bước 3: Tính toán % số mol mỗi kim loại trong A
Khối lượng mol Mg = 24.31g/mol
Khối lượng mol Fe = 55.85g/mol
% số mol Mg trong A = (0.0577 mol * 24.31g/mol) / 6.8g * 100% = 20.34%
% số mol Fe trong A = (0.0577 mol * 55.85g/mol) / 6.8g * 100% = 47.28%
Vậy, % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A là: Mg: 20.34% và Fe: 47.28%.