Viết tập hợp các phân số có tử là 8, lớn hơn \(\frac{4}{7}\)và bé hơn \(\frac{6}{7}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm tử số chung là BCNN (8; 4; 6) = 24
Viết \(\frac{4}{7}=\frac{24}{42};\frac{6}{7}=\frac{24}{28}\)
Tìm phân số có dạng \(\frac{24}{a}\) biết \(\frac{24}{42}
trước hết quy đồng tử sau đó suy ra điều kiện rồi dựa vào đó mà tìm tử
`4/9 = 8/18`
`5/9 = 8/(72/5)`
Có: `8/18 < x < 7/(72/5)`
`=> 18 > x > 72/5`
`=> x \in {17;16;15} ( x \in ZZ)`.
Gọi phân số có dạng : \(\dfrac{8}{x}\left(x\ne0\right)\)
\(\dfrac{4}{9}=\dfrac{40}{90}\)
\(\dfrac{8}{x}=\dfrac{40}{5x}\)
\(\dfrac{5}{9}=\dfrac{40}{72}\)
\(TC:\)
\(\dfrac{4}{9}< \dfrac{8}{x}< \dfrac{5}{9}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{40}{90}< \dfrac{40}{5x}< \dfrac{40}{72}\)
\(\Leftrightarrow90>5x>72\)
\(\Rightarrow5x\in\left\{75,80,85\right\}\left(x\in Z\right)\)
\(\Rightarrow x\in\left\{15,16,17\right\}\left(x\in Z\right)\)
Các phân số là :
\(\dfrac{8}{16},\dfrac{1}{2},\dfrac{8}{17}\)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
- 5 phân số bé hơn 1 có mẫu số là 6 và tử số lớn hơn 0:\(\frac{1}{6};\frac{2}{6};\frac{3}{6};\frac{4}{6};\frac{5}{6}\)
- 5 phân số lớn hơn 1 có mẫu số là 7:\(\frac{8}{7};\frac{9}{7};\frac{10}{7};\frac{11}{7};\frac{12}{7}\)
- 5 phân số =6/8:\(\frac{3}{4};\frac{9}{12};\frac{12}{16};\frac{15}{20};\frac{18}{24}\)
- Các phân số có tổng của tử số và mẫu số =5:\(\frac{1}{4};\frac{4}{1};\frac{2}{3};\frac{3}{2}\)
Gọi các phân số cần tìm là:\(\frac{8}{a}\)( a là số nguyên và a khác 0)
Ta có:\(\frac{4}{7}< \frac{8}{a}< \frac{6}{7}\)suy ra \(\frac{24}{42}< \frac{24}{3a}< \frac{24}{28}\)
Suy ra: 42>3a>28
Ta có: 3a thuộc{39,36,33,30}
Suy ra a thuộc{13,12,11,10}
Ta có các phân số:\(\frac{8}{13},\frac{8}{12},\frac{8}{11},\frac{8}{10}\)