Một vật nặng 7kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang thì bị tác dụng bởi một lực có độ lớn 21N, biết lực tác dụng hợp với phương nằm ngang một góc 45°. Tính công mà lực đã thực hiện
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gia tốc là: \(a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{21}{7}=3\text{ m / s}^2\)
Quãng đường vật di chuyển: \(s=\dfrac{1}{2}a.t^2=\dfrac{1}{2}.3.5^2=37,5\left(m\right)\)
Công của lực đã thực hiện được:
\(A=F.s.\cos a=21.37,5=787,5J\)
vì vật đang nằm im trên mặt phẳng nằm ngang mà tác dụng lên vật một lực có phương nằm ngang chiều từ trái sang phải mà vật vẫn đứng yên
=> Fms= FK= 2N
vậy lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có cường độ 2N
a) Tủ vẫn đứng yên vì đã xuất hiện lực ma sát nghỉ
Có \(F_{MSN}=F_{đẩy}=200N\)
b) Lực ma sát nghỉ đã thay đổi cường độ của lực khi tăng độ lớn lên 250N (vì tủ vẫn nằm yên) và thay đổi từ 200N \(->\) 250N
Câu b hơi dài dòng một chút. Bạn thông cảm nha :((
Chúc bạn học tốt :))
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Từ khi bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn vật chuyển động trong hai giai đoạn.
• Giai đoạn I: Trong 10 giây đầu tiên vật chuyển động với gia tốc a1 (v0 = 0):
• Giai đoạn II: Vật động chậm dần đều với gia tốc a2 khi F = 0.
Quãng đường s2 xe chuyến động chậm dần đều với gia tốc a2 từ tốc độ v1 đến khi dừng hẳn (v2 = 0):
s 2 = v 2 2 − v 1 2 2 a 2 = 0 − 20 2 2. − 2 , 5 = 80 m
Vậy quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn là:
s = s 1 + s 2 = 180 m
Chọn đáp án D
Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0
Từ ( I ) ta có
= 0,25
Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi tác dụng lên vật một lực có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 200N thì vật bắt đầu chuyển động trượt trên sàn. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật có đặc điểm gì?
Phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ nhỏ hơn 200N.
Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 200N.
Phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ lớn hơn 200N.
Phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 200N.
a. Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực: N → , P → , F m s → , F →
Theo định lụât II Newton ta có: N → + P → + F m s → + F → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F . c os α − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy:
N − P + F . sin α = 0 ⇒ N = P − F . sin α 2
Từ (1) và (2)
⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = m a I
⇒ a = 2. 2 . cos 45 0 − 0 , 2 1.10 − 2 2 . sin 45 0 1 = 0 , 4 m / s 2
Quãng đường vật chuyển động sau 10s là:
s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 0.10 + 1 2 .0.4.10 2 = 20 m
b. Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0 m / s 2
Từ ( I ) ta có ⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = 0
⇒ μ = F cos 45 0 P − F sin 45 0 = 2 2 . 2 2 1.10 − 2 2 . 2 2 = 0 , 25
Chọn đáp án A
Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực
Theo định lụât II Newton ta có:
Chiếu lên trục Ox: (1)
Chiếu lên trục Oy: (2)
Từ (1) và (2)
Suy ra a=0,4
Quãng đường vật chuyển động sau 10s là:
S = 20m
Ta có: \(F=ma\Rightarrow a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{21}{7}=3\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(\Rightarrow s=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot3\cdot t^2=.....\left(m\right)\)
Công mà lực đã thực hiện:
\(A=Fscos\theta=21\cdot s\cdot cos45^0=....\left(J\right)\)