Tìm 2 số tự nhiên biết tích của 2 số đó là 28 bằng 4 lần số tự nhiên thứ nhất.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
Gọi \(x,y\left(x,y>0\right)\) là 2 số cần tìm
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=85\\4y+10=3x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=85\\-3x+4y=-10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=50\left(n\right)\\y=35\left(n\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 50 và 35
Gọi là số thứ nhất
⇒ 85 - x là số thứ hai
Theo đề bài ta có phương trình:
3x - 4(85 - x) = 10
⇔ 3x - 340 + 4x = 10
⇔ 7x = 10 + 340
⇔ 7x = 350
⇔ x = 350 : 7
⇔ x = 50
Vậy số thứ nhất là 50, số thứ hai là 85 - 50 = 35
Gọi số thứ nhất là a; thứ hai là b; thứ ba là c
Ta có: \(2a=3b=5c\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{5}{2}c\)
Mà \(a-c=36\) (vì \(2a=5c\) nên a là số lớn nhất, b là số bé nhất)
Thay \(a=\dfrac{5}{2}c\) vào \(a-c=36\), ta được:
\(\dfrac{5}{2}c-c=36\)
\(\Rightarrow c\left(\dfrac{5}{2}-1\right)=36\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{2}c=36\)
\(\Rightarrow c=36:\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow c=24\)
Mà \(3b=5c\)
\(\Rightarrow3b=5\times24\)
\(\Rightarrow3b=120\)
\(\Rightarrow b=120:3\)
\(\Rightarrow b=40\)
Chú thích:
⇒ : suy ra
\(2a=2\times a\)
...
\(\dfrac{3}{2}c=\dfrac{3}{2}\times c\)
gọi 3 số cần tìm là a,b,c
ta có 1/2a=1/2b=> a=b
=>>a+b=2a
theo đề ta có: a+b+c=105
=> 2a+c=105
từ đây ta xét các TH
(Hình như đề bạn ghi thiếu)
- Sửa lại đề thành: Cho 4 số tự nhiên liên tiếp biết tích của 2 số thứ 2 và thứ 4 lớn hơn tích của 2 số thứ nhất và thứ \(3\) là 11 . tìm 4 số đó
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp đó là: (a-1);a;(a+1);(a+2).
Tích số thứ 2 và thứ 4 là: a(a+2) = a^2 + 2a
Tích của số thứ 1 và thứ 3 là: (a-1)(a+1) = a^2-1
Hiệu 2 tích là 11 nên (a^2 + 2a) - (a^2 - 1) = 11 => a = 5.
Vậy 4 số đó là: 4;5;6;7
Số thứ nhất la: 28/4=7
Số thứ hai là 28/7=4