K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2023

Đáp án D nha vì Xao Pao-Lô có 21,7 triệu người

Mình mới dùng trang này 1 ngày trc mong dc sự ủng hộ từ bạn ạ.MÌnh xin cảm ơn<3

29 tháng 3 2018

Xao Pao-lô là thành phố đông dân nhất Nam Mĩ, thuộc nước Bra-xin. Chọn: B.

13 tháng 9 2016

Hãy điền tên 10 siêu đô thị: Cai-rô, Xao Pao-lô, Mum-bai, La-gốt, NiuĐê-li, Thiên Tân, Ma-ni-la, Thượng Hải, Ô-xa-ca-Kô-bê, Xơ-un vào hàng có tên nước tương ứng.

a. Ấn Độ: Mum-bai, Niu Đê-li

b. Trung Quốc: Thượng Hải, Thiên Tân

c. Nhật Bản: Ô-xa-ca-Kô-bê

d. Ai Cập: Cai-rô

e. Bra-xin: Xao Pao-lô

g. Phi-lip-pin: Ma-ni-la

h. Hàn Quốc: Xơ-un

 

i. Ni-giê-ra-a: La-gốt

1.Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?Năm 1950 Năm 1975 Năm 2000 Tên siêu đô thịSố dântên siêu đô thịsố dânTên siêu đô thịsố dân1.Niu...
Đọc tiếp

1.Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.

2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?

Năm 1950 Năm 1975 Năm 2000 
Tên siêu đô thịSố dântên siêu đô thịsố dânTên siêu đô thịsố dân

1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ)

2. Luân Đôn (Châu Âu)

12

9

1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ)

2. Tô-ki-ô(châu á)

3.Thượng Hải ( châu á)

4.Mê hi cô Xi tin(Bắc Mĩ)

5.Lốt An-giơ-let(Bắc Mĩ)

6.Xao Pao-lô(nam mĩ)

7.Luân đôn(châu âu)

8.Bắc kinh (Châu á)

9.Bu-ê-nốt Ai-ret(NAm mĩ)

10.Pa-ri(châu âu)

 

20

18

12

 

12

 

11

11

 

10

9

9

 

9

 

1.Tô ki ô

2. Niu ooc

3.Xao Pao-lô

 

4.mê hi cô

5.Mum-bai

 

6.Thượng Hải

7.Bắc kinh

 

8.Lốt an giơ lét

9.Côn ca ta

10.Xơ-un

 

27

21

16

 

 

16

 

15

 

15

13,2

 

12

 

12

12

 

 

Giúp mk nha đg cần gấp lắm. Mở trang 12 bài tập 1,2 sách giáo khoa Địa Lí

3
30 tháng 8 2016

Câu 1:

- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.

Câu 2:

Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.

- Theo ngôi thứ :

30 tháng 8 2016

Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 đến 20 triệu, rồi đến 27 triệu. - Theo ngôi thứ: + Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và 1975, xuống thứ hai năm 2000. + Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975, ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000. + Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ ba năm 1975 và tụt xuống thứ sáu năm 2000. + Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ được vị trí thứ tư vào năm 2000. + Lốt An-giơ-let: không có tên trong danh sách siêu đô thị nám 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống vị trí thứ tám vào năm 2000. + Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ sáu năm 1975 và lên vị trí thứ ba vào năm 2000. + Bắc Kinh: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và lên vị trí thứ bảy vào năm 2000. + Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Pa-ri: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. - Theo châu lục: + Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu. + Năm 1975 : có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ. + Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ.  

 

Câu 83: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư châu Á?A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. B. Dân cư phân bố không đồng đều.C. Châu lục đông dân nhất thế giới. D. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.Câu 84: Từ xa xưa châu Á đã tập trung đông dân cư vìA. Diện tích lãnh thổ rộng lớn. B. Địa hình đa dạng.C. Có nhiều hệ thống sông lớn. D. Nhiều đồng bằng rộng lớn phì nhiêu.Câu 85: Tỉ lệ gia...
Đọc tiếp

Câu 83: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư châu Á?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. B. Dân cư phân bố không đồng đều.

C. Châu lục đông dân nhất thế giới. D. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.

Câu 84: Từ xa xưa châu Á đã tập trung đông dân cư vì

A. Diện tích lãnh thổ rộng lớn. B. Địa hình đa dạng.

C. Có nhiều hệ thống sông lớn. D. Nhiều đồng bằng rộng lớn phì nhiêu.

Câu 85: Tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á cao không phải vì

A. nền nông nghiệp lạ hậu cần nhiều lao động. B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C. y tế, giáo dục còn hạn chế. D. còn tồn tại nhiều phong tục, tập quán lạc hậu.

Câu 86: Bắc Á thưa dân cư vì

A. mạng lưới sông ngòi kém phát triển. B. địa hình hiểm trở.

C. khí hậu lạnh giá. D. rừng rậm khó khai phá.

Câu 87: Tây Nam Á, Trung Á thưa dân cư vì

A. mạng lưới sông ngòi kém phát triển. B. Địa hình hiểm trở.

C. khí hậu khắc nghiệt. D. Rừng rậm khó khai phá.

Câu 88: Quốc gia nào sau đây có nền kinh tế xã hội phát triển toàn diện nhất châu Á?

A. Hàn Quốc. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Xingapo.

Câu 89: Quốc gia (hoặc vùng lãnh thổ) nào sau đây có tốc độ công nghiệp hóa nhanh song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng (quốc gia công- nông nghiệp)?

A. Nê-pan. B. Đài Loan. C. Việt Nam. D. Trung Quốc.

Câu 90: Quốc gia (hoặc vùng lãnh thổ) nào sau đây là quốc gia công nghiệp mới của châu Á?

A. Xingapo. B. Trung Quốc. C. Thái Lan. D. Ấn Độ.

Câu 91: Quốc gia nào sau đây giàu nhờ đầu tư khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu mỏ?

A. Thái Lan. B. Việt Nam. C. Ấn Độ. D. Bru-nây.

Câu 92: Quốc gia nào sau đây có nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp?

A. Ma-lai-xi-a. B. Băng-la-đét. C. Thái Lan. D. Ấn Độ.

Câu 93: Việt Nam thuộc nhóm nước nào sau đây?

A. Các quốc gia công nghiệp mới. B. Các quốc gia giàu nhờ dầu mỏ.

C. Các quốc gia công - nông nghiệp. D. Các quốc gia nông nghiệp.

0
31 tháng 3 2022

A

31 tháng 3 2022

A

Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B....
Đọc tiếp

Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp

0
22 tháng 11 2021

0 giờ

22 tháng 11 2021

= 0 ( giờ )