Identify the grammar mistakes in the following sentences:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/locates=>located
2/poorer=>poor
3/gave=>was given
4/have been died=>have died
5/and=>to
6/should wear=>should be worn
k chắc nữa bạn tự xét nhé
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. indication /,indi’kei∫n/ (n): dấu hiệu B. print /print/ (n): vết, dấu
C. mark /mɑ:k/ (n): vết/ bớt D. trace /treɪs/ (n): vết tích, tàn tích
Tạm dịch: “In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (24)_____ of this is that Mars has seasons, just like Earth.” (Khi nghiên cứu về hành tinh này, các nhà du hành vũ trụ đã phát hiện ra rằng sự sống có thể có ở trên sao Hỏa. Dấu hiệu đầu tiên của sự sống là sao Hỏa có các mùa, giống như ở Trái Đất)
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A small amount of water: mot chút nước
Tạm dịch: “Astronomers also think that perhaps a small (26) ______ of water vapor could be found on Mars.” (Các nhà du hành vũ trụ cũng nghĩ rằng một chút nước có lẽ cũng có thể được tìm thấy trên sao Hỏa.)
Đáp án C
Chủ đề SPACE CONQUEST
Kiến thức về từ vựng
A. puzzle /'pʌz(ə)l/ (v): lam bối rối,1úng túng B. ask (v): hỏi
C. wonder (v): tự hỏi D. confused /kən'fju:z/ (v): nhầm lẫn
Tạm dịch: “Is there life on Mars? Many people have (23)_____ about thisquestion.” (Liệu có sự sống trên sao Hỏa hay không? Nhiều người đã tự hỏi như vậy)
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. According to: theo như B. Nevertheless: tuy nhiên
C. Thus = D. Consequently = Therefore =Hence: do đó, vì vậy
Tạm dịch: "It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (27)______ people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars." (Người ta phát hiện ra rằng chỉ có một vài dạng sống được tìm thấy là thực vật giống như nấm và rêu. Tuy nhiên, người ta vẫn bị lôi cuốn bởi cái ý tưởng rằng một ngày nào đó có thể có sự sống trên sao Hỏa.)
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. vegetable/ /'vedʒtəbəl/ (n): rau
B. vegetation /,vedʒi'tei∫n/ (n): thực vật
C. vegetarian /,vedʒi'teəriən/ (n): người ăn chay
D. veterinary /'vetərinəri/ (a): (thuộc) thú y
Tạm dịch: “Because these seasons exist, it may be possible for (25) ______ and other higher life forms to be found on Mars." (Bởi vì những mùa này tồn tại, có khả năng thực vật và các dạng sống khác cũng sẽ được tìm thấy trên sao Hỏa)
Đáp án A
Theo như đoạn văn, nhiều người tin rằng sư tử đến từ _____.
A. Châu Mĩ
B. Châu Âu
C. Trung Đông
D. Ấn Độ
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Most people think that lions only come from Africa”- ( Hầu hết mọi người tin rằng sư tử đến từ Châu Phi)
Dịch bài
Hầu hết mọi người nghĩ rằng sư tử đến từ Châu Phi. Điều đó là dễ hiểu bởi sự thật rằng đa số sư tử trên thế giới là đến từ Châu Phi nhưng không phải loài sư tử nào cũng vậy. Nếu trở về 10 ngàn năm trước,chúng ta sẽ thấy rằng sư tử lang thang khắp các nơi trên thế giới. Tuy nhiên giờ đây, rất tiếc là chỉ còn một phần nhỏ môi trường sống của chúng còn tồn tại.
Sư tử Châu Á là loài phụ bên cạnh sư tử Châu Phi. Khoảng 10 ngàn năm trước kể từ khi sư tử Châu Á tách ra và phát triển thành 1 loài mới. Có thời, sư tử Châu Á đã sống ở phía tây Hy Lạp và chúng đã được tìm thấy từ đó, nhưng trong một đàn chúng tản ra về phía đông qua các quốc gia khác nhau ở vùng Trung Đông, tất cả con đường đó đều dẫn về Ấn Độ. Ở những bảo tàng ngày nay , bạn có thể thấy các đồng xu Hy Lạp cổ có in hình rất rõ của sư tử Châu Á. Phần lớn những đồng xu cổ đó có niên đại từ năm 500 trước Công nguyên. Mặc dù vậy, người Châu Âu đã thấy lần cuối sư tử Châu Á đi lại tự do là vào khoảng 2000 năm trước. Qua 1900 năm , số lượng sư tử Châu Á ở nhiều khu vực đã giảm mạnh, nhưng chỉ đến thế kỉ 19, chúng biến mất và chỉ còn thấy ở Ấn Độ
Khu bảo tồn động vật hoang dã Gir ở Ấn Độ được thành lập đặc biệt để bảo vệ sư tử Châu Á. Có khoảng ba trăm cá thể sư tử châu Á ở Ấn Độ và hầu hết chúng đều ở trong khu bảo tồn này. Tuy nhiên, mặc dù sống trong một khu bảo tồn làm chúng an toàn từ tay các thợ săn, chúng vẫn phải đối mặt với một số vấn đề đe dọa sự sống còn của mình. Một trong số đó là mối nguy hiểm đến từ bệnh tật. Đây là nguyên nhân đã giết chết hơn một phần ba sư tử Serengeti của Châu Phi vào năm 1994 và mọi người sợ rằng điều gì đó tương tự có thể xảy ra với Khu bảo tồn Gir và giết chết số lượng lớn sư tử Châu Á ở đó.
Sư tử Ấn Độ đặc biệt dễ bị tổn thương vì chúng có giới hạn gen. Lý do cho điều này gây thú vị bởi vì tất cả chúng đều là hậu duệ của một vài tá những con sư tử được cứu bởi một hoàng tử ,ngườu mà quan tâm đặc biệt đến chúng. Ngài rất khỏe mạnh và ngài đã cố gắng xoay sở để bảo vệ được chúng; nếu không chúng sẽ có thể đã tuyệt chủng
Khi bạn nhìn thấy sư tử Châu Á ở Ấn Độ, điều bạn cảm nhận sẽ là sức sống mãnh liệt. Chúng là động vật rất ấn tượng và bạn sẽ không bao giờ đoán rằng chúng có những điểm yếu này khi bạn nhìn vào
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây là đúng về Harijan TRỪ________.
A. họ thường được gọi là tầng lớp tiện dân
B. họ phải làm những công việc không mong muốn trong xã hội
C. bất kỳ sự liên lạc nào giữa một người từ đẳng cấp khác với tầng lớp tiện dân được coi là không thể chấp nhận
D. bất cứ ai từ đẳng cấp khác tiếp xúc với một tầng lớp tiện dân không được phép cầu nguyện tại đền thờ
=> đáp án D
Thông tin ở các đáp án còn lại đều được đưa ra ở đoạn 4. Thông tin trong đáp án cuối cùng không được đề cập đến trong bài. Câu cuối của đoạn 4 chỉ cho biết bất cứ người nào từ một đẳng cấp khác tiếp xúc với một người thuộc tầng lớp tiện dân, họ sẽ bị coi là bẩn thỉu và phải tắm thật sạch để làm sạch mình, không có thông tin cho thấy người đó không được phép cầu nguyện ở các đền
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây là đúng về Harijan TRỪ________.
A. họ thường được gọi là tầng lớp tiện dân
B. họ phải làm những công việc không mong muốn trong xã hội
C. bất kỳ sự liên lạc nào giữa một người từ đẳng cấp khác với tầng lớp tiện dân được coi là không thể chấp nhận
D. bất cứ ai từ đẳng cấp khác tiếp xúc với một tầng lớp tiện dân không được phép cầu nguyện tại đền thờ
=> đáp án D
Thông tin ở các đáp án còn lại đều được đưa ra ở đoạn 4. Thông tin trong đáp án cuối cùng không được đề cập đến trong bài. Câu cuối của đoạn 4 chỉ cho biết bất cứ người nào từ một đẳng cấp khác tiếp xúc với một người thuộc tầng lớp tiện dân, họ sẽ bị coi là bẩn thỉu và phải tắm thật sạch để làm sạch mình, không có thông tin cho thấy người đó không được phép cầu nguyện ở các đền.
1.That->It is told that many people have been died->died because of this disease
2.It can be seen that this data took->was taken from->between 1995 and 2005
3.The scandal on environmental issues might spreaded->spread faster that->than we thought
4.Have several factors important->important factors in achieving happiness
5.The students I teach all comes->come from the different background->backgrounds
6.I have three daughters. My daughter, who is living in France, will be married->will marry next week.
7.The chef has a new recipe and cakes->the cakes taste well. Cakes has->have become the restaurant's specials
8.If he did not spend all his money on the vacation after win->winning the prize, he would have some money now.
9.Although I didn’t spend much time studying for the test, but->ϕ I passed it anyway. With that number of preparation, I could fail.
10.In order to improving->improve company’s performance, employees that often arrive lately->late at meeting->meetings were given advices->advice on how to be on time.
\(\text{#♪◈₰♣}\)
Câu 4 chị thấy hơi kì nhỉ, không biết có thiếu chủ ngữ hoặc dấu cuối câu không, chứ để Have đầu câu thì hơi kì.