Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl, khối lượng muối clorua tạo thành trong phản ứng là
A. 15,3g
B. 5,1g
C. 13,6g
D. 10,2g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b. Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ b.\Leftrightarrow6,5+7,3=13,6+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-13,6=0,2\left(g\right)\)
Chúc em học tốt!
Bài 4:
4Na + O2 → 2Na2O
nNa = \(\dfrac{4,6}{23}\)= 0,2 mol , nO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol
\(\dfrac{nNa}{4}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\)=> Sau phản ứng oxi dư , nO2 phản ứng = \(\dfrac{nNa}{4}\)= 0,05 mol
=> nO2 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol <=> mO2 dư = 0,05.32= 1,6 gam
a) nNa2O = 1/2 nNa = 0,1 mol
=> mNa2O = 0,1. 62 = 6,2 gam
Bài 1:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
a) nZn = \(\dfrac{6,5}{65}\)= 0,1 mol , nHCl = \(\dfrac{3,65}{36,5}\)= 0,1 mol
Ta có \(\dfrac{nZn}{1}\)> \(\dfrac{nHCl}{2}\)=> Zn dư , HCl phản ứng hết
nZnCl2 = \(\dfrac{nHCl}{2}\)= 0,5 mol => mZnCl2 = 0,5. 136 = 68 gam
b) nH2 = \(\dfrac{nHCl}{2}\) = 0,5 mol => V H2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}=6,5+7,3-13,6=0,2\left(g\right)\)
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: Z n C l 2
b) Khối lượng muối Z n C l 2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ \dfrac{n_{Zn}}{1} = 0,2 > \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,15 \to Zn\ dư\\ n_{Zn\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)\\ m_{Zn\ dư} = (0,2 - 0,15).65 = 3,25(gam)\\ b) n_{H_2} = n_{Zn\ pư} = 0,15(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 → 0,1 → 0,1
a) \(V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
c) \(Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\uparrow\)
bđ: 0,1 → 0,4
pư: 0,1 → 0,1
\(\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ==> ZnCl2 + H2
Ta có: nZn = \(\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ số mol: \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,3}{2}\)
=> Zn dư, HCl hết
=> Tính theo số mol HCl
Theo PTHH, nZnCl2 = \(\frac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
=> mZnCl2 = 0,15 x 136 = 20,4 (gam)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Xét theo tỉ lệ:
\(\dfrac{n_{Zn}}{1}=\dfrac{0,1}{1}\)
\(\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,3}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\)
Vậy HCl dư
Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng muối clorua tạo thành là:
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
C