NO3: .... : đọc tên
H2SO4: ... : đọc tên
H2SO3: ... : đọc tên
H2CO3: ... : đọc tên
HNO3: ... : đọc tên
H3PO4: ... : đọc tên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe(NO3)3 đọc là : Sắt(III) Nitrat
Na2SO4 đọc là:Natri Sunfat
Al2(SO4)3 đọc là : Nhôm sunfat.
Các bài tập đọc trong tuần 6 là: Mẩu giấy vụn, Ngôi trường mới, Mua kính.
a) Tia IA, tia Iz, tia Ix
b) Góc AIz, góc zIx, góc AIx
Tham khảo
Tính chất của oxi là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
1, Có 3 tính chất:
Tác dụng với đơn chất phi kim:
\(PTHH: 5O_2 + 4P ----> 2P_2O_5\)
Tác dụng với đơn chất kim loại:
\(PTHH: 2O_2 + 3Fe -----> Fe_3O_4\)
Tác dụng với hợp chất:
\(PTHH: 2O_2 + CH_4 ----> CO_2 + 2H_2O\)
2,3. Lười làm (tự làm nhóa:v)
thăm khảo:
- Để đọc được bản đồ, chúng ta phải hiểu được các yếu tố cần thiết của bản đồ hay còn gọi là ngôn ngữ bản đồ.
- Muốn đọc bản đồ nhanh và chính xác, chúng ta phải biết được đối tượng địa lí cần đọc là gì, đặc điểm của đối tượng đó và các mối quan hệ xung quanh.
Chúng ta cần đọc bản đồ để dựa vào câu hỏi hoặc đi đường và một nơi nào đó mà mình muốn. Địa điểm và nơi mà mình cần thiết
Phím có gai: F, J
Các phím hàng cơ sở từ trái sang phải: A, S, D, F, G, H, J, K, L
Bạn xem lại CTHH đầu tiên nhé.
H2SO4: axit sunfuric
H2SO3: axit sunfurơ
H2CO3: axit cacbonic
HNO3: axit nitric
H3PO4: axit photphoric
CTHH đầu hình như kết hợp với H
-> CTHH đầu là HNO3 á
Mình cũng ko chắc nữa ;-;