K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2023

Bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở sinh vật:

Quá trình tổng hợp

Quá trình phân giải

- Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất đơn giản.

- Tích luỹ năng lượng trong các hợp chất hữu cơ (hóa năng).

- Phân giải các chất hữu cơ thành các chất đơn giản.

- Giải phóng năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng và năng lượng nhiệt.

Qúa trình tổng hợp:

Nguyên liệu: Nước, Carbondioxide, năng lượng `ATP`

Sản phẩm: Glucose, oxygen.

Qúa trình phân giải:

Nguyên liệu: Glucose, Oxygen

Sản phẩm: Năng lượng `ATP, ` Carbondioxide, Nước.

22 tháng 2 2023

Trong quá trình phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau, vì: 

- Quá trình tổng hợp tạo ra chất hữu cơ (những phân tử có kích thước lớn). Đây chính là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào. 

- Quá trình phân giải phân giải các chất hữu cơ, giải phóng năng lượng. Năng lượng được giải phóng cung cấp năng lượng để diễn ra các hoạt động tổng hợp chất.

22 tháng 3 2023

• Điểm giống với quá trình tổng hợp và phân giải ở động vật và thực vật:

- Quá trình tổng hợp đều sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản và tích lũy năng lượng.

- Quá trình phân giải đều có sự phá vỡ các phân tử phức tạp thành phân tử đơn giản để giải phóng năng lượng và các chất trung gian.

• Điểm khác so với quá trình tổng hợp và phân giải ở động vật và thực vật:

Quá trình

Ở vi sinh vật

Ở động vật và thực vật

Tổng hợp carbohydrate

- Thực hiện theo nhiều con đường khác nhau như quang hợp, quang khử,…

- Thực hiện thông qua quang hợp ở thực vật. Còn động vật lấy carbohydrate từ thức ăn rồi phân giải và tổng hợp nên carbohydrate đặc trưng của chúng.

Tổng hợp protein

- Phần lớn vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được toàn bộ 20 amino acid từ những sản phẩm của quá trình phân giải đường và nguồn nitrogen lấy từ môi trường.

- Con người chỉ có thể tự tổng hợp được 11 amino acid còn lại phải lấy từ các nguồn thức ăn khác nhau.

Phân giải các chất

- Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiết enzyme ra bên ngoài để phân giải chất hữu cơ rồi mới hấp thụ vào trong tế bào để phân giải tiếp.

- Quá trình phân giải các chất đều diễn ra trong cơ thể sinh vật.

1 tháng 2 2017

Đáp án C

1. Phương án (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.

2. Phương án (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.

3. Phương án (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.

4. Phương án (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào.

10 tháng 7 2017

Đáp án C

Phương án (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.

Phương án (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.

Phương án (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.

Phương án (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào.

29 tháng 10 2017

Chọn C

Nội dung 4 sai. Gen trên NST cũng có thể bị đột biến.

Nội dung 6 sai. Gen trên NST giới tính cũng có những gen tồn tại thành cặp tương đồng.

Nội dung 7 sai. Gen trên NST thường không quy định giới tính.

Nội dung 10 sai. Gen trên NST giới tính cũng phân chia đồng đều trong phân bào

20 tháng 3 2019

Đáp án B

Nội dung 4 sai. Gen nằm trên NST giới tính cũng có thể bị đột biến.

Nội dung 6 sai. Gen trên NST giới tính tồn tại thành từng cặp alen ở giới đồng dao và không tồn tại thành từng cặp alen ở giới dị dao.

Nội dung 8 sai. Gen trên NST giới tính cũng phân chia đồng đều trong nguyên phân.

Vậy có 3 nội dung không đúng

20 tháng 7 2018

Đáp án B

Có 4 thông tin sai là (4), (6), (7), và (10).

11 tháng 4 2023

c1: trong ssht có sự kết hợp giữa các gt để hình thành hợp tuử ptr thành cơ thể mới, vì thế cần có qt GP để hình thành các gt

C2: -trong gp có sưu plđl và thtd các NST tạo ra các gt khác nhau về ng gốc NST, là cơ sở hình thành nên các hợp tử mang các NST khác nhau và khác bố mẹ về ng gốc hình thành nên bdth

      -trg GP có thẻ phát sinh các đột biến NST, các gt mang NST đb có thể thụ tinh vs các NST khác tạo nên đột biến NST

C3:              NP                                                              / GP

Tb          /tb sinh dưỡng, tb sinh dục sơ khai, hợp tử  /tb sinh dục chín

số lần gồm 1 lần phân bàogồm 2 lần phân bào, trong đó: GP1 là phân bào giẩm nhiễm, GP2 là phân bào nguyên nhiễm
diễn biến

+kì đầu: các NST không xảy ra sự tiếp hợp, tdc

+kì giữa: các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mpxđ của thoi phân bào

+Kì sau: mối NST kép tách thành 2 NST đơn ply đồng đều về 2 cực của tb

+kì cuối1: các NST đơn dãn xoắn, trở về dạng sợi mảnh

+kì đầu1: xảy ra sự tiếp hợp, có thể tdc giữa các NST trong cặp trương đồng

+kì giữa1: các NST kép trong cặp tương đồng xếp thành 2 hàng song song trên mpxđ cửa thoi phân bào

+sau1: mối NST kép trong cặp tương đồng ply độc lập về 2 cực của tb

+kì cuối1: các NST kép nằm gọn trg nhân mới đc hình thành

kết quảtừ 1 tb ban đầu qua 1 lần NP tạo ra 2 tb con có bộ NST giống nhau và giống hệt tb mẹtừ 1 tb mẹ sau 2 lần GP tạo ra 4 tb con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST
ý nghĩa

+là pt ss của loài ssvt, giúp cơ thể đa bào lớn lên

+giúp các tb sinh dưỡng đb đc nhân lên trong mô

+góp ph duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội của loài ssht

+có thể phát sinh các gt đb làm nguyên liệu cho chọn giống, tiến hoá