K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

1 SA: Can I help you?

C: Yes. I’d like to buy two litres of white paint, please. Oh, and some paintbrushes.

SA: Sure.

C: Can I use this coupon?

SA: I’m not sure. Can I see it? Oh, I’m sorry. It’s too old.

C: Really?

SA: Yes. Look at this date. Use before 31 August 2009.

C: Wow! I’ve had that a long time.

2. C: Hi. I’m looking for a magazine. It’s called Great Train Journeys. Have you got it?

SA: Sure.

C: How much is it?

SA: It’s £1.95.

C: Really? That’s very cheap!

SA: Yes. It’s on special offer this month. The normal price is £6.95.

C: Oh, OK.

3. SA: Hello. Can I help you?

C: Yes. How much are these jeans, please?

SA: I’m not sure. Is there a price tag?

C: I can’t see one.

SA: It’s usually here, near the top. Yes, there it is.

C: £85? Sorry, they’re far too expensive for me!

SA: Well, we’ve got some cheaper pairs over there.

C: Thanks.

4. SA: Can I help you?

C: Yes. I’m interested in the diamond ring that’s in your window.

SA: The one with the large diamond in the centre?

C: Yes, that’s right. Is it £2,500?

SA: Yes. It’s a bargain, isn’t it?

C: I don’t know. That seems rather expensive …

SA: I realise it’s a lot of money. But believe me, it’s a big diamond for that price.

Tạm dịch:

1 Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Khách hàng: Vâng. Tôi muốn mua hai lít sơn màu trắng. Ô, và một vài cây cọ vẽ.

SA: Vâng.

C: Tôi có thể sử dụng mã khuyến mãi này không?

SA: Tôi không chắc nữa. Tôi có thể xem nó không? Ôi, tôi rất tiếc. Nó quá cũ rồi.

C: Thật chứ?

SA: Vâng. Bạn hãy nhìn vào ngày này. Sử dụng trước ngày 31 tháng 8 năm 2009.

C: Ồ! Tôi đã giữ nó lâu vậy sao.

2. C: Chào. Tôi đang tìm kiếm một tờ tạp chí. Nó có tên là Những hành trình đường sắt tuyệt vời. Bạn có nó không?

SA: Chắc chắn rồi.

C: Nó có giá bao nhiêu vậy?

SA: Một bảng Anh và chín mươi lăm xu.

C: Thật không? Rất rẻ đấy.

SA: Vâng. Nó đang được khuyến mãi tháng này. Giá gốc là sáu bảng Anh và chin mươi lăm xu.

C: Ồ, được rồi.

3. SA: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

C: Vâng. Cái quần jean này giá bao nhiêu thế?

SA: Tôi không chắc lắm. Nó có ghi giá trên đấy không?

C: Tôi không thấy.

SA: Thường thì nó sẽ ở đây, gần trên đầu. À đây rồi.

C: Tám mươi lăm đô? Xin lỗi, chúng quá đắt đỏ với tôi!

SA: Chà, vậy thì chúng ta có những chiếc quần rẻ hơn ở đằng kia.

C: Cám ơn.

4. SA: Tôi có thể giúp gì cho bạn? 

C: Vâng, tôi thấy thích thú với chiếc nhẫn kim cương trong ô cửa sổ đó.

SA: Cái nhẫn có viên kim cương ở trung tâm?

C: Vâng, đúng rồi. Nó tầm hai nghìn năm trăm bảng Anh đúng không?

SA: Vâng, nó là một món hời đấy, phải không?

C: Tôi cũng không biết nữa. Nó trông khá đắt đỏ…

SA: Tôi nhận ra là phải chi rất nhiều đấy. Nhưng tin tôi đi, nó là một viên kim cương lớn xứng với giá đó.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

4. Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1? Match them with four of the shops and services below. Then listen and check.(Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những thứ trong bài tập 1 ở đâu? Nối chúng với bốn trong số các cửa hàng bên dưới. Sau đó nghe và kiểm tra lại?)Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ) baker's (tiệm bánh); bank (ngân hàng); butcher's (cửa hàng thịt); charity shop (cửa hàng từ thiện); chemist's (nhà...
Đọc tiếp

4. Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1? Match them with four of the shops and services below. Then listen and check.

(Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những thứ trong bài tập 1 ở đâu? Nối chúng với bốn trong số các cửa hàng bên dưới. Sau đó nghe và kiểm tra lại?)

Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ) baker's (tiệm bánh); bank (ngân hàng); butcher's (cửa hàng thịt); charity shop (cửa hàng từ thiện); chemist's (nhà thuốc); coffee shop (quán cà phê); clothes shop (cửa hàng quần áo); cosmetics store (cửa hàng trang điểm); deli(delicatessen) (cửa hàng đặc sản); DIY store (cửa hàng dụng cụ tự sửa chữa); estate agents (đại lý bất động sản); florist's (cửa hàng bán hoa); garden centre (trung tâm làm vườn); green grocers (cửa hàng bán rau củ quả); jeweller's (cửa hàng đá quý); launderette (hiệu giặt ủi); newsagent's (sạp báo);optician’s (phòng khám nhãn khoa); post office (bưu điện); shoe shop (cửa hàng giày); stationer's (văn phòng phẩm); takeaway (quầy bán đồ mang đi)


 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Bài nghe:

1. You can white truffles at a deli.

(Bạn có thể mua nấm cục trắng ở cửa hàng đặc sản.)

2. You can buy a pen at a stationer’s.

(Bạn có thể mua bút bi ở văn phòng phẩm.)

3. You can buy melons at a greengrocer’s.

(Bạn có thể mua dưa lưới tại cửa hàng rau củ quả.)

4. You can buy trainers at a shoe shop.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1: agree

2: disagree

3: disagree

4: agree

1: western

2: period drama

3: horror film

4: science fiction film

5: game show

6: news bulletin

 2. Match four of the words below with photos A – D. Then listen to the wordlist and check your answers. Make sure you understand the meaning of all the words.(Nối bốn từ bên dưới với các bức ảnh A – D. Sau đó lắng nghe danh sách từ vựng và kiểm tra câu trả lời của bạn. Hãy chắc chắn bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)(Jobs (1)(Công việc 1)architect (kiến trúc sư); cleaner (người dọn dẹp); dentist (nha sĩ); engineer (kỹ sư); farm...
Đọc tiếp

 2. Match four of the words below with photos A – D. Then listen to the wordlist and check your answers. Make sure you understand the meaning of all the words.

(Nối bốn từ bên dưới với các bức ảnh A – D. Sau đó lắng nghe danh sách từ vựng và kiểm tra câu trả lời của bạn. Hãy chắc chắn bạn hiểu nghĩa của tất cả các từ)

(Jobs (1)(Công việc 1)

architect (kiến trúc sư); cleaner (người dọn dẹp); dentist (nha sĩ); engineer (kỹ sư); farm worker (công nhân nông trường); hairdresser (thợ làm tóc); paramedic (nhân viên y tế); pilot (phi công); programmer (lập trình viên); receptionist (lễ tân); sales assistant (nhân viên bán hàng); solicitor (luật sư); sports coach (huấn luyện viên thể thao); travel agent (người làm đại lí du lịch); waiter (bồi bàn)

A. _____B. _____C. _____D. _____

 

2

A: engineer

B: hairdresser

C: paramedic

D: architect

11 tháng 9 2023

A.engineer

B. hairdresser

C. paramedic

D. architect

11 tháng 9 2023
1. B2. A3. D4. C
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

1.

Nhà báo: Anh có thể cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra không?

Người đàn ông: Thật đáng sợ. Đó là vào giữa đêm vì vậy chúng tôi đã ở trên giường. Mọi thứ bắt đầu rung chuyển. Một lúc sau, ngôi nhà phía sau đổ sập. Tất cả chúng tôi lao ra ngoài và đứng trên đường. May mắn thay, không có ai bị thương.

Nhà báo: Và nơi này bây giờ là nhà của bạn à?

Người đàn ông: Vâng, chúng tôi đã đến đây ngày hôm qua. Nhà thờ đã rất hữu ích. Chúng tôi có thức ăn, nước uống và một mái nhà, nhưng chúng tôi đã mất tất cả.

2.

Hầu như không có mưa trong khu vực trong hai năm qua. Thông thường trời rất mưa vào thời điểm này trong năm, nhưng trận mưa cuối cùng là hai tháng trước. Tổ chức từ thiện của tôi quyên tiền từ nước ngoài. Công việc của tôi là chi tiêu cho thức ăn và nước uống, nhưng chúng tôi cần nhiều hơn nữa. Chính phủ ở đây cung cấp một ít thức ăn và nước uống, nhưng vẫn không đủ. Các chính trị gia đưa ra lời hứa, nhưng họ thường không thực hiện chúng.

3.

Bạn nam: Bạn có thấy vụ cháy đó trên tin tức tối qua ở California không?

Bạn nữ: Không, có ai tử vong không?

Bạn nam: Tôi không nghĩ vậy. Nhưng nó đã phá hủy rất nhiều ngôi nhà. Những hình ảnh đã gây sốc. Ngọn lửa lan ra quá nhanh!

Bạn nữ: Nó bắt đầu như thế nào?

Bạn nam: Ai đó đã đốt lửa trong rừng.

Bạn nữ: Vậy đó không phải là một tai nạn?

Bạn nam: Chà, thực ra là vậy. Họ sẽ có một bữa tiệc nướng.

Bạn nữ: Hơi ngu đấy, giữa đợt nắng nóng mà! Họ đã tìm thấy những người đã bắt đầu nó?

Bạn nam: Vâng, họ là những người đã gọi cho dịch vụ khẩn cấp.

4.

Các nhà khoa học cho biết năm ngoái rằng nó sẽ phun trào. Chà, cuối cùng nó cũng phun trào cách đây vài ngày và dung nham đổ xuống núi. Nó đã phá hủy một ngôi làng và đáng buồn là một số người đã thiệt mạng. Bạn vẫn có thể nhìn thấy dung nham trào ra khỏi mặt đất ở trên núi cao và những đám khói vẫn bốc lên từ trên đỉnh. Nhưng nó không tệ như ngày hôm qua.

A: soap opera

B: action film

C: animation

D: talent show

17 tháng 2 2023

1. Emma - The park

2. Lukas - Bus and bikes

3. Dwayne – New York

4. Chloe and Harriet – Restaurants

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Nội dung bài nghe:

1. Emma

Girl: Hi. Can I ask you? What's your favorite place in town?

Emma: Erm…The shopping center I think.

Girl: The shopping center? Why is that?

Emma: I don't know why. My friends go there. 

Girl: And you prefer the place and it’s not the pank near your house, for example?

Emma: Yes, the park is dirty. There is cleaner and I like the shops. 

Girl: Okay, thanks. 

2. Lucas

Lucas: My favorite place? I don't know, but maybe the bike shop. 

Girl: The bike shop? Really? There are lots of people with bikes in this town. When you go to school do you prefer the bus or your bike?

Lucas: My bike. The bus is more expensive and it's slower. 

Girl: But bikes are more dangerous. 

Lucas: Uhmm… Yes, they are. 

3. Dwayne

Girl: What's your favorite place in town?

Dwayne: Oh… I’m…I'm not sure. Well, I'm not from here. I'm from New York, in the USA. 

Girl: All right. 

Dwayne: Oxford is a nice city though, nicer than New York, I think. 

Girl: Really? Why?

Dwayne: New York is more modern I like older places. 

4. Chloe and Harriet

Girl: Hi, there. A quick question: what's your favorite place in town?

Chloe: Gino's pizza restaurant 

Girl: Really?

Chloe: Yes, I think Gino's is great. But my friend Harriet prefers Luigi's.

Harriet: Yeah. Luigi's pizza is bigger. 

Girl: Maybe, but they’re better in Gino's and the people are friendly there. 

Harriet: Okay. 

Chloe: Yes, that's true.

Tạm dịch bài nghe:

1. Emma

Nữ: Chào. Tôi có thể hỏi bạn không? Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?

Emma: Ừm… Tôi nghĩ là trung tâm mua sắm.

Nữ: Trung tâm mua sắm? Tại sao vậy?

Emma: Tôi không biết tại sao nữa. Bạn bè của tôi đến đó. 

Nữ: Và bạn thích nơi này hơn chứ không phải công viên gần nhà bạn chẳng hạn?

Emma: Vâng, công viên bẩn. Ở trung tâm mua sắm sạch sẽ hơn và tôi thích các cửa hàng.

Nữ: Vâng, cảm ơn bạn.

2. Lucas

Lucas: Địa điểm yêu thích của tôi à? Tôi không biết, nhưng có lẽ là cửa hàng bán xe đạp.

Nữ: Cửa hàng xe đạp? Thật không? Có rất nhiều người có xe đạp trong thị trấn này. Khi đến trường, bạn thích xe buýt hay xe đạp hơn?

Lucas: Xe đạp của tôi. Xe buýt đắt hơn và chậm hơn.

Nữ: Nhưng xe đạp nguy hiểm hơn.

Lucas: Uhmm… Đúng vậy. 

3. Dwayne

Nữ: Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?

Dwayne: Ồ… tôi… tôi không chắc. Chà, tôi không phải là người ở đây. Tôi đến từ New York, Hoa Kỳ.

Nữ: Được rồi. 

Dwayne: Tuy nhiên, Oxford là một thành phố tốt đẹp, đẹp hơn New York, tôi nghĩ vậy.

Nữ: Thật không? Tại sao? 

Dwayne: New York hiện đại hơn, tôi thích những nơi cổ xưa. 

4. Chloe và Harriet

Nữ: Chào, các bạn. Một câu hỏi nhanh: địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?

Chloe: Nhà hàng pizza Gino.

Nữ: vậy à?

Chloe: Vâng, tôi nghĩ Gino's rất tuyệt. Nhưng bạn tôi, Harriet thích Luigi's hơn.

Harriet: Vâng. Bánh pizza của Luigi lớn hơn.

Nữ: Có thể thế, nhưng bánh ở Gino's  ngon hơn và mọi người ở đó rất thân thiện.

Harriet: Được rồi.

Chloe: Vâng, đúng đấy.

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

1. smartphone

(điện thoại thông minh)

2. satnav

(định vị vệ tinh)

3. MP3 player

(máy nghe nhạc MP3)

4. camcorrder

(máy quay phim kết hợp)

Bài nghe: 

1.

C = Customer

A = Assistant

Hi. I wonder if you can help me?

Sure. What’s the problem?

My smartphone is locked. If I put the passcode in, nothing happens.

Right. Can I see?

Yes. Look: 5-2-6-1. Nothing.

Hmm. This phone automatically locks if an incorrect passcode is entered three times. Are you sure you’ve got the right passcode?

Yes, I’m sure. But my three-year-old son was playing with it this morning...

Ah, well that could be the problem. I expect he’s pressed some keys and locked your phone. Anyway, I’m afraid I can’t help you. We can’t unlock phones here. You need to contact your phone network. They’re the only people who can unlock it.

How long does it take?

It’s hard to say. I reckon you should allow at least three or four days.

Oh dear! That’s quite a long time. Are you sure you can’t do anything to help me?

I’m afraid not.

2.  

M = Man

W = Woman

Can I help you?

Oh, yes. Do you live around here?

You could say that. That’s my house!

I’m trying to find the Victoria Hotel. My satnav says it’s up this road...

Butthisisn’taroad.Youcanseethat!Andyou’reruining my grass!

Are you sure this isn’t the Victoria Hotel?

Of course I’m sure! I live here!!

Oh, how annoying. All right, I’ll turn around.

Don’t turn around, you’ll ruin the plants. Just go backwards.

All right. Look, it isn’t my fault. I’m just following the satnav. Do you know where the hotel is?

I think there’s a hotel around the next corner. But it isn’t called the Victoria Hotel. It’s the Empire Hotel.

The Empire Hotel. That’s the one!

You said the Victoria.

I know, but I’m pretty sure it’s called the Empire. Thank you. Bye!

Don’t drive over my ... roses.

3.

G = Girl

B = Boy

Have you been using my MP3 player?

Er ... no.

Yes, you have!

Well, maybe once or twice. How do you know?

Because all the songs are different!

I added a few songs, you’re right. Do you like them?

Not really. Why did you erase all my songs?

I didn’t erase anything. I just copied about ten new songs onto it.

You did erase them. Look – there are only ten songs on here now, and they’re yours. Mine aren’t here.

Oh, I’m sorry. Never mind – you’ve got a back-up of your songs on your computer, haven’t you?

No, I haven’t! I loaded them onto the MP3 player from a friend’s tablet.

That’s stealing.

It isn’t stealing. He said it was OK.

I don’t mean stealing from your friend. I mean stealing from the people who made the songs. It’s called copyright theft and it’s damaging...

Look, that isn’t the point! Don’t use my MP3 player without asking!

4.

D = Dad

G = Girl

You were great. I didn’t know you could dance so well!

Thanks, Dad. Did you video any of it?

Yes, I did. I used my new camcorder.

Ooh. Let me see.

There should be four or five clips.

These are all clips of a football match!

Oh. I recorded those yesterday. I wonder what happened.

Basically, you didn’t record anything at all tonight.

I tried to! Actually, it did keep giving mea message - something about ‘memory full’. I wasn’t sure what it meant.

It means the memory is full.

So, what do I do about that?

Nevermind.Actually,allthemembersofthecastare getting together a bit later to celebrate the end of the show. I’ll talk to people there. Maybe somebody else videoed it.

I hope so. I think the man next to me had a camcorder too.

OK. Anyway... Thanks for coming. Glad you enjoyed it!

Tạm dịch: 

1.

C = Khách hàng

A = Trợ lý

Xin chào. Tôi tự hỏi nếu bạn có thể giúp tôi chút không?

Chắc chắn rồi. Có vấn đề gì vậy ạ?

Điện thoại thông minh của tôi bị khóa. Tôi nhập mật mã vào, không có gì xảy ra.

A À vâng. Tôi xem được chứ?

C Được. Nhìn này: 5-2-6-1. Không có gì xảy ra cả.

A Hừm. Điện thoại này sẽ tự động khóa nếu nhập sai mật khẩu ba lần. Bạn có chắc mình đã nhập đúng mật khẩu không?

Vâng, tôi chắc chắn. Nhưng đứa con trai ba tuổi của tôi đã chơi với nó sáng nay...

A À, có thể đó chính là vấn đề đấy. Tôi cho rằng em bé đã nhấn một số phím và khóa điện thoại của bạn. Dù sao, tôi sợ rằng tôi không thể giúp bạn. Chúng tôi không thể mở khóa điện thoại ở đây. Bạn cần liên hệ với hãng điện thoại của mình. Họ là những người duy nhất có thể mở khóa nó.

C Mất bao lâu?

Thật khó để nói. Tôi nghĩ bạn nên cho phép ít nhất ba hoặc bốn ngày.

C Ôi! Lâu thật đấy. Bạn chắc là bạn không thể làm bất cứ điều gì để giúp tôi chứ?

Tôi e là không.

2.

M = Người đàn ông

W = Người phụ nữ

M Tôi có thể giúp gì cho cô không?

W Ồ, vâng. Anh có sống quanh đây không?

Có đấy. Đó là nhà của tôi!

W Tôi đang cố tìm khách sạn Victoria. Định vị của tôi nói rằng nó ở trên con đường này...

Nhưng đây không phải là một con đường. Cô thấy đấy! Và cô đang làm hỏng cỏ của tôi!

W Anh có chắc đây không phải là khách sạn Victoria không?

M Tất nhiên tôi chắc chắn! Tôi sống ở đây mà!!

W Ôi phiền thật đấy. Được rồi, tôi sẽ quay lại.

Đừng quay lại, cô sẽ làm hỏng cây mất. Chỉ cần đi ngược lại thôi.

W Được rồi. Nghe này, đó không phải là lỗi của tôi. Tôi chỉ theo dõi định vị thôi. Anh có biết khách sạn ở đâu không?

Tôi nghĩ có một khách sạn ở góc phố tiếp theo. Nhưng nó không được gọi là khách sạn Victoria. Đó là khách sạn Empire.

W Khách sạn Empire. Chính nó.

Cô đã nói Victoria.

W Tôi biết, nhưng tôi khá chắc chắn rằng nó được gọi là Đế chế gì đấy. Cảm ơn nha. Tạm biệt!

M Đừng có mà lái xe qua ... hoa hồng của tôi. 

3. 

G = Bạn nữ

B = Bạn nam

G Bạn có dùng máy nghe nhạc MP3 của tôi không vậy?

B Ơ ... không.

Có mà!

B Ờ thì, có lẽ một hoặc hai lần. Làm sao bạn biết chứ?

Bởi vì tất cả các bài hát khác hẳn!

B Tôi đã thêm một vài bài hát, đúng rồi đấy. Bạn có thích chúng không?

Không thích lắm. Mà sao bạn xóa tất cả các bài hát của tôi?

B Tôi không xóa cái gì hết. Tôi chỉ sao chép khoảng mười bài hát mới vào đó thôi.

G Bạn đã xóa còn gì. Nhìn này - hiện tại chỉ có mười bài hát của bạn ở đây. Mấy bài hát của tôi không có ở đây.

B Ôi, tôi xin lỗi. Đừng giận mà - bạn đã sao lưu các bài hát của mình trên máy tính phải không?

G Không! Tôi đã tải chúng vào máy nghe nhạc MP3 từ máy tính bảng của một người bạn đấy

B Ủa đó là ăn cắp mà.

Không phải ăn cắp. Cấu ấy nói nó không sao.

Ý tôi không phải là ăn cắp từ bạn của bạn. Ý tôi là ăn cắp từ những người đã tạo ra các bài hát. Nó được gọi là hành vi trộm cắp bản quyền và nó gây tổn hại...

Nhưng mà, đó không phải là vấn đề! Đừng có mà sử dụng máy nghe nhạc MP3 của tôi mà không có sự cho phép nữa đi!

4. 

D = Bố

G = Con gái

D Con giỏi lắm. Bố không biết là con có thể nhảy tốt như vậy đấy!

Cảm ơn bố. Bố có quay lại video nào không ạ?

Có đấy. Bố đã sử dụng máy quay phim mới của bố.

Chà. Con xem với.

D Có bốn hoặc năm video gì đó.

G Nhưng đây đều là video của một trận đấu bóng đá mà bố!

G Ô. Hôm qua bố có quay video lại mà nhỉ. Không biết bị gì nữa.

G Về cơ bản, bố chả ghi lại bất cứ điều gì tối nay cả.

D Bố đã cố! Thực ra thì, nó đã liên tục hiện thông báo – cái gì mà 'bộ nhớ đầy'. Bố không chắc nó có nghĩa là gì.

Có nghĩa là bộ nhớ đầy.

D Vậy bố phải làm gì với nó?

G Không sao. Thực ra, tất cả các thành viên của đài sẽ tụ tập lại với nhau muộn hơn một chút để ăn mừng kết thúc chương trình. Con sẽ nói chuyện với mọi người ở đó. Có lẽ ai đó khác đã quay video lại.

D Bố mong là vậy. Bố nghĩ rằng người đàn ông bên cạnh bố cũng có một cái máy quay phim.

G Vâng. Dù sao... Cảm ơn vì bố đã đến. Con mừng vì bố thích nó! 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. A: Mum.

(Mẹ ơi.)

B: Yes?

(Sao thế con?)

A: Is it OK if I go to Lan’s house now? I need her help with my homework.

(Con có thể đến nhà Lan bây giờ được không ạ? Con cần bạn ấy giúp bài tập về nhà ạ.)

B: Yes, of course you can, but remember to get home before dinner.

(Ừm, dĩ nhiên con có thể đi, nhưng nhớ về nhà trước bữa tối nhé.)

A: Great. Thanks, Mum.

(Tuyệt vời. Con cảm ơn mẹ ạ!)

2. A: Dad.

(Bố ơi!)

B: Yes?

(Sao thế con?)

A: Is it OK if I use the computer now?

(Con có thể sử dụng máy vi tính bây giờ được không ạ?)

B: No, I'm afraid you can't.

(Không, bố e là con không thể.)

A: But Dad, why not? I have some homework on Computer Science to finish before tomorrow.

(Nhưng bố ơi, sao lại không được ạ? Con có bài tập về nhà môn Tin học phải làm xong trước ngày mai ạ.)

B: I'm sorry, but you need to help your mother with the housework now, she is sick.

(Bố rất tiếc, nhưng con cần giúp mẹ làm việc nhà bây giờ, mẹ con đang bị bệnh mà.)

A: Oh, OK. Can I use it after I finish washing dishes?

(Ồ, vâng ạ. Vậy có thể dùng máy vi tính sau khi rửa bát xong được không ạ?)

B: Yes, of course you can.

(Ừm, dĩ nhiên con có thể.)

A: Great. Thanks, Dad.

(Tuyệt vời. Con cảm ơn bố ạ.)