5 9 16 29 số cuối của dãy số là đáp án và nêu ra quy luật của những số đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
quy luật là kể từ số thứ nhất mỗi số cách nhau lần lượt là các số lẻ bắt đầu bằng 3
Kể từ số thứ hai bằng số thứ nhất nhân với 1,5.Đáp án là 5,0625.
a)
Quy luật
số sau cách số liền trước 4 đơn vị
b)
\(B=\left\{1;5;9;13;17;21;25;19\right\}\)
a ) Quy luật :
Ta có : \(5-1=4\)
\(9-5=4\)
\(13-9=4\)
\(..................\)
\(\Rightarrow\) Quy luật là khoảnh cách mỗi số là 4 đơn vị
b ) \(B\in\left\{1;5;9;13;17;21;25;29\right\}\)
a) 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88.
b) 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64.
c) 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34.
a) Quy luật là số đằng sau thì bằng số trc cộng với 11
11,22,33,44,55,66,77,88,..
b)Khoảng cách các số là các số lẻ tăng dần
1,4,9,16,25,36,49,64,...
c)Số đằng sau bằng tổng 2 số liền trc nó
2,3,5,8,13,21,34,...
K nhé MN?????Chúc học tốt!!!!!!
số trước cộng với số liền sau nó được số thứ 3
VD: 1+1 =2
1+2 =3
2+3 =5
3+5 =8.........
.................
Độ dài quãng đường AB là 45 km.
Lời giải:
Gọi độ dài quãng đường AB là xx (km) (x>0)(x>0).
⇒⇒ Thời gian đi là x15x15 (h)
Thời gian về là x12x12 (h)
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút = 3434 (h) nên ta có phương trình:
x12−x15=34x12−x15=34
⇒x(112−115)=34⇒x(112−115)=34
⇒x60=34⇒x60=34
⇒x=34.60=45⇒x=34.60=45 (km)
Vậy độ dài quãng đường AB là 45 km.
.a ta chú ý thấy \(\hept{\begin{cases}5=1\times5\\45=5\times9\\117=9\times15\end{cases}}\text{ và }221=13\times17\) là tích của hai số lẻ cách nhau 4 đơn vị .
vậy ta có thể viết lại thành \(\left(4n+1\right)\left(4n+5\right)\) với \(n\in N\)
b.\(5,45,117,221,357,525,725\)
số có hai chữ số có dạng: \(\overline{ab}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{ab}\) \(\times\) 3 - 2 = \(\overline{ba}\)
\(a\) \(\times\) 30 + \(b\times\) 3 - 2 = \(b\times\) 10 + \(a\)
\(a\) \(\times\) 30 - \(a\) - 2 = \(b\) \(\times\) 10 - \(b\times\) 3
\(a\times\) 29 - 2 = \(b\times\) 7
\(a\times\) 28 + \(a\) - 2 = \(b\times\) 7
\(a-2\) ⋮ 7 ⇒ \(a\) = 2; b =8
Vậy số đó là 28
số cuối của các số 5;9;16;29 lần lượt là: 5;9;6;9
Quy luật:
- Các số 5;6 khi nhân với nhau (hoặc nâng bậc lũy thừa) đều giữ nguyên chữ số tận cùng là chính nó.
- Số 9 khi nhân với nhau (hoặc nâng bậc lũy thừa lẻ) đều giữ nguyên chữ số tận cùng là chính nó (nếu là các số có bậc lũy thừa chẵn, thì chữ số tận cùng là 1).