Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Quy luật
số sau cách số liền trước 4 đơn vị
b)
\(B=\left\{1;5;9;13;17;21;25;19\right\}\)
a ) Quy luật :
Ta có : \(5-1=4\)
\(9-5=4\)
\(13-9=4\)
\(..................\)
\(\Rightarrow\) Quy luật là khoảnh cách mỗi số là 4 đơn vị
b ) \(B\in\left\{1;5;9;13;17;21;25;29\right\}\)
Độ dài quãng đường AB là 45 km.
Lời giải:
Gọi độ dài quãng đường AB là xx (km) (x>0)(x>0).
⇒⇒ Thời gian đi là x15x15 (h)
Thời gian về là x12x12 (h)
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút = 3434 (h) nên ta có phương trình:
x12−x15=34x12−x15=34
⇒x(112−115)=34⇒x(112−115)=34
⇒x60=34⇒x60=34
⇒x=34.60=45⇒x=34.60=45 (km)
Vậy độ dài quãng đường AB là 45 km.
.a ta chú ý thấy \(\hept{\begin{cases}5=1\times5\\45=5\times9\\117=9\times15\end{cases}}\text{ và }221=13\times17\) là tích của hai số lẻ cách nhau 4 đơn vị .
vậy ta có thể viết lại thành \(\left(4n+1\right)\left(4n+5\right)\) với \(n\in N\)
b.\(5,45,117,221,357,525,725\)
Cho dãy số : 1 ; 5 ; 9 ; 13 .......
a, Nêu quy luật của dãy số trên .
b, Viết tập hợp B là các phần tử là 8 số hạng đầu tiền của dãy số .
Bài giải:
a, Quy luật: mỗi số cách nhau 4 đơn vị
b,\(B=\left\{1;5;9;13;17;21;25;29\right\}\)
a. Ta thấy dãy số trên là cứ 1 số sau lại cách 1 số trước 4 đơn vị. Vậy suy ra quy luật của dãy số là cứ mỗi số lại cach số trươc 4 đơn vị.
b.Tập hợp B là:
B={1;5;9;13;17;21;25;29}
a,Ta có:
11-6=5
16-11=5
Đây là dãy số cách đều nhau 5 đơn vị
b,Có số khoảng cách là:
99-1=98(khoảng cách)
Số thứ 99 của dãy là:
6+98x5=496
ta có:11=6+5
16=11+5
quy luật của dãy số là số thứ 2 trở đi bằng số liền trước nó cộng 5
số thứ 1 của dãy là 6=5.1+1
số thứ 2 của dãy là 11=5.2+1
=>số thứ 99 của dãy là 5.99+1=496
a, khoảng cách mỗi số là 4
b, 1; 5; 9; 13; 17; 21; 25; 29; 33; 37
Tổng dãy trên là:
( 37 + 1 ) . [ ( 37 - 1 ) : 4 + 1 ] : 2 = 190
bài 1:
Cho dãy số 3,5,8,13...
a). Quy luật : số liền sau là tổng của 2
số liền trước.
b). A= {3;5;8;13;21;34;55;89}
bài 2:
Đáp án:
a, Quy luật dãy số trên: mỗi chữ số cách nhau 3 đơn vị.
b, A = {2 ; 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20 ; 23 ; 26 ; 29}
Cho dãy số 3,5,8,13...
a). Quy luật : số liền sau là tổng của 2
số liền trước.
b). A= {3;5;8;13;21;34;55;89}
quy luật là nhân theo số tự nhiên liên tiếp
5 x 2 =10
10 x 3 = 30
30 x 4 = 120
120 x 5 = 600
600 x 6 = 3600
2 số tiếp theo : 600, 3600
số cuối của các số 5;9;16;29 lần lượt là: 5;9;6;9
Quy luật:
- Các số 5;6 khi nhân với nhau (hoặc nâng bậc lũy thừa) đều giữ nguyên chữ số tận cùng là chính nó.
- Số 9 khi nhân với nhau (hoặc nâng bậc lũy thừa lẻ) đều giữ nguyên chữ số tận cùng là chính nó (nếu là các số có bậc lũy thừa chẵn, thì chữ số tận cùng là 1).