K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Do $F1$ toàn hạt vàng → Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.

$P:$ $AA$   x   $aa$

$Gp:$ $A$        $a$

$F1:$ 100% $Aa$ $(hạt$ $vàng)$

- $F1$  tự thụ phấn:

$P:$ $Aa$   x   $Aa$

$Gp:$ $A,a$    $A,a$ 

$F2:$ $AA,2Aa,aa$

- Kiểu hình: 3 vàng; 1 xanh.

1 tháng 2 2021

Vì F1 thu được 100% hạt vàng vỏ trơn nên: 

-Hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh

-Hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn

Qui ước gen: 

A: Hạt vàng ; a: Hạt xanh

B: Hạt trơn ; b: Hạt nhăn

SƠ ĐỒ LAI :

P: AAbb x aaBB (Hạt vàng vỏ nhăn x Hạt nhăn vỏ trơn)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Hạt vàng vỏ trơn)

F1 x F1:  Hạt vàng vỏ trơn(AaBb) x hạt vàng vỏ trơn(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 Hạt vàng vỏ trơn : 3 Hạt vàng vỏ nhăn :3 Hạt xanh vỏ trơn :1 Hạt anh vỏ nhăn

b) Cho F1 lai phân tích là lai với cơ thể có KG đồng hợp lặn aabb

Sơ đồ lai: 

F1 lai phân tích: AaBb (Hạt vàng vỏ trơn) x aabb( Hạt xanh vỏ nhăn)

GF1: AB,Ab,aB,ab ; ab

FB: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb

1 Hạt vàng vỏ trơn : 1 Hạt vàng vỏ nhăn : 1 Hạt xanh vỏ trơn : 1Hạt xanh vỏ nhăn

  

1 tháng 2 2021

?????

undefined

6 tháng 10 2023

Xét tỉ lệ F2 :

1799 vàng trơn: \(1799:205\approx9\)

597 xanh trơn: \(597:205\approx3\)

603 vàng nhăn: \(603:205\approx3\)

205 xanh nhăn: \(205:205=1\) 

Xét theo cặp màu sắc và trạng thái vỏ:

\(\dfrac{\text{vàng}}{xanh}=\dfrac{1799+603}{597+205}\approx\dfrac{3}{1}\) 

⇒ Màu sắc dị hợp \(Aa\times Aa\)   (1)

\(\dfrac{\text{trơn}}{\text{nhăn}}=\dfrac{1799+603}{597+205}\approx\dfrac{3}{1}\)

⇒ Trạng thái vỏ dị hợp \(Bb\times Bb\)  (2)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)  

Mà bố mẹ là giống đậu hà lan thuần chủng nên có 2 trường hợp 

TH1: \(P:AABB\times aabb\) (vàng, trơn x xanh, nhăn)

TH2: \(P:AAbb\times aaBB\) (vàng, nhăn x xanh, trơn) 

Sơ đồ lai của TH1: 

\(P:AABB\times aabb\)

\(G_P:AB\)          \(ab\)

\(F_1:AaBb\)

\(F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\) 

\(G_{F_1}:AB,Ab,aB,ab\)           \(AB,Ab.aB,ab\)

\(F_2\)

♀\♂\(AB\)     \(Ab\)           \(aB\)           \(ab\)            
\(AB\)\(AABB\)\(AABb\)\(AaBB\)\(AaBb\)
\(Ab\)\(AABb\)\(AAbb\)\(AaBb\)\(Aabb\)
\(aB\)\(AaBB\)   \(AaBb\)\(aaBB\)\(aaBb\)
\(ab\)\(AaBb\)\(Aabb\)\(aaBb\)\(aabb\)

Sơ đồ lại TH2:

\(P:AAbb\times aaBB\)

\(G_P:Ab\)          \(aB\)

\(F_1:AaBb\)

\(F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)

\(G_{F_1}:AB,Ab,aB,ab\)          \(AB,Ab,aB,ab\)

\(F_2:\)

♀\♂ \(AB\)            \(Ab\)                \(aB\)                \(ab\)               
\(AB\)\(AABB\)\(AABb\)\(AaBB\)\(AaBb\)
\(Ab\)\(AABb\)\(AAbb\)\(AaBb\)\(Aabb\)
\(aB\)\(AaBB\)\(AaBb\)\(aaBB\)\(aaBb\)
\(ab\)\(AaBb\)\(Aabb\)\(aaBb\)\(aabb\)

 

6 tháng 10 2023

Đầu tiên, chúng ta có 2 dòng đậu hà Lan thuần chủng lai với nhau. Gọi chúng là P1 và P2. P1: Đậu hà Lan thuần chủng hạt vàng võ trơn P2: Đậu hà Lan thuần chủng hạt xanh võ nhăn Khi lai P1 và P2 với nhau, ta thu được F1, trong đó toàn bộ cây đậu có hạt vàng và võ trơn. F1: Đậu hà Lan lai hạt vàng võ trơn Tiếp theo, chúng ta tự thụ phấn F1 để thu được F2. Kết quả của F2 được cho như sau: - 1799 cây hạt vàng võ trơn - 597 cây hạt xanh võ trơn - 603 cây hạt vàng võ nhăn - 205 cây hạt xanh võ nhăn Sơ đồ lai từ P đến F2 có thể được biểu diễn như sau: P1 (hạt vàng võ trơn) x P2 (hạt xanh võ nhăn) = F1 (hạt vàng võ trơn) F1 (hạt vàng võ trơn) x F1 (hạt vàng võ trơn) = F2 (1799 cây hạt vàng võ trơn, 597 cây hạt xanh võ trơn, 603 cây hạt vàng võ nhăn, 205 cây hạt xanh võ nhăn)

_________________________HT________________________________

26 tháng 4 2019

Đáp án C

Hạt trên cây F2 là thế hệ F3

Loại cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh là cây có kiểu gen dị hợp Aa.

P: AA ´ aa; F1: Aa

Từ F1 đến F3 đã trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn do đó tỉ lệ cây vừa có hạt màu xanh vừa có hạt màu vàng ở F3 là (1/2)2 ´ 100% = 25%.

Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt                               vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. Biết rằng                         không có đột biến xảy ra, gen nằm trên NST thường, xét các kết luận sau:   1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng...
Đọc tiếp

Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt                               vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. Biết rằng                         không có đột biến xảy ra, gen nằm trên NST thường, xét các kết luận sau:

  1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng đang xét.

  2. Hai tính trạng do hai cặp alen nằm trên cùng một NST qui định.

  3 Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1                        thân thấp, hạt xanh.

  4. Nếu cho tất cả các cây F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn, đời sau sẽ thu được kiểu hình : 1                         thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.4

B.3

C. 2

D.1

1
13 tháng 3 2019

Đáp án C

Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.

à di truyền liên kết

F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab

  1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng đang xét. à sai

  2. Hai tính trạng do hai cặp alen nằm trên cùng một NST qui định. à đúng

  3 Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. à đúng

F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab

à F3: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab

  4. Nếu cho tất cả các cây F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn, đời sau sẽ thu được kiểu hình : 1 thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng. à sai

F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab x aabb

à 1 cao vàng: 1 cao xanh

Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, gen nằm trên NST thường, xét các kết luận sau: 1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng đang xét. 2. Hai tính trạng do hai cặp alen...
Đọc tiếp

Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, gen nằm trên NST thường, xét các kết luận sau:

1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng đang xét.

2. Hai tính trạng do hai cặp alen nằm trên cùng một NST qui định.

3 Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.

4. Nếu cho tất cả các cây F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn, đời sau sẽ thu được kiểu hình : 1 thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 4.

B. 1

C. 2.

D. 3.

1
14 tháng 3 2017

Chọn C

Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.

à di truyền liên kết

F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab

1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng đang xét. à sai

2. Hai tính trạng do hai cặp alen nằm trên cùng một NST qui định. à đúng

3 Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. à đúng

F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab

à F3: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab

4. Nếu cho tất cả các cây F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn, đời sau sẽ thu được kiểu hình : 1 thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng. à sai

F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab x aabb

à 1 cao vàng: 1 cao xanh

4 tháng 10 2021

Vì cho lai hạt xanh x hạt vàng thu dc toàn hạt vàng

=>. hạt vàng THT so với hạt xanh

quy ước gen;A hạt vàng                        a hạt xanh

kiểu gen: AA hạt vàng                            aa hạt xanh

P:    AA( hạt vàng)                 x             aa( hạt xanh)

GP      A                                                 a

F1                   Aa( 100% hạt vàng)

F1xF1     Aa( hạt vàng)           x            Aa( hạt vàng)

GF1      A,a                                          A,a

F2;     1AA:1Aa:1aa

kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt xanh