Tìm 2 số nguyên a,b biết:a>0 và a.(b-2)=3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : a(b-2) = 3
=> a = 3/(b-2)
mà a Є Z
=> 3/(b-2) Є Z
=> b-2 Є ước của 3 ... tức là 3 phải chia hết cho (b - 2)
=> b Є {-1;1;3;5}
mà a > 0
=> 3/(b-2) > 0
=> b-2 > 0
=> b > 2
=> b Є {3;5}
Thay b vào a = 3/(b-2) thì tìm đc a
a = 1 ; b = 5 or
a = 3 ; b = 3
Cách 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên và tổng hai số tự nhiên bằng 0 khi cả hai số đó đều bằng 0. Nên a = 0 và b = 0.
Cách 2: Vì |a| ≥ 0 và |b|≥ 0| nên |a| + |b| ≥ 0
Vì vậy |a| + |b| = 0 khi |a| = |b| = 0 hay a = b = 0.
\(a+b=3\left(a-b\right)=3a-3b\)
=> \(2a=4b\)=> a = 2b
a/b và a - b là hai số đối nhau
nên : \(\frac{a}{b}=-\left(a-b\right)\) => \(\frac{2b}{b}=-\left(2b-b\right)\)
=> \(2=-b\)=> b = -2
=> a = -4
1. Ta có \(\left(b-a\right)\left(b+a\right)=p^2\)
Mà b+a>b-a ; p là số nguyên tố
=> \(\hept{\begin{cases}b+a=p^2\\b-a=1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}b=\frac{p^2+1}{2}\\a=\frac{p^2-1}{2}\end{cases}}\)
Nhận xét :+Số chính phương chia 8 luôn dư 0 hoặc 1 hoặc 4
Mà p là số nguyên tố
=> \(p^2\)chia 8 dư 1
=> \(\frac{p^2-1}{2}⋮4\)=> \(a⋮4\)(1)
+Số chính phương chia 3 luôn dư 0 hoặc 1
Mà p là số nguyên tố lớn hơn 3
=> \(p^2\)chia 3 dư 1
=> \(\frac{p^2-1}{2}⋮3\)=> \(a⋮3\)(2)
Từ (1);(2)=> \(a⋮12\)
Ta có \(2\left(p+a+1\right)=2\left(p+\frac{p^2-1}{2}+1\right)=p^2+1+2p=\left(p+1\right)^2\)là số chính phương(ĐPCM)
a.(b-2)=3=1.3=3.1=-1.(-3)=-3.(-1)
lập bảng:
Vậy (a,b)thuộc {(1;5); (3;3);(-1;1);(-3;1)}