Năm 2003 sản lượng lúa cả năm của cả nước là: 44039,1 nghìn tấn trong đó Đồng bằng Sông cửu long là: 25021,1 nghìn tấn. Vậy tỷ lệ % sản lượng lúa Đồng bằng Sông cửu long so với cả nước là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: - Công thức tính:
Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha)
- Áp dụng công thức:
+ Năng suất lúa cả nước (2005) = 35826,8/ 7329,2 = 4,89 tấn/ha = 48,9 tạ/ha
+ Năng suất lúa đồng bằng sông Cửu Long (2005) = 19298,5/3826,3 = 5,04 tấn/ha = 50,4 tạ/ha
=> Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha
a) Tính tí lệ
Tỉ lệ diện tích và sản lưựng lúa của Đồng bằng sông cửu Long so với cả nước, năm 2011 (%)
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so vớỉ cả nước, năm 2011
c) Ý nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta. Việc sản xuất lương thực ở đây không chỉ đảm bảo nhu cầu lương thực cho cả nước mà còn để xuất khẩu tăng nguồn thu ngoại lệ cho đất nước.
a) Vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu:
+Tính cơ cấu:
Cơ cấu sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2000 và năm 2011. (Đơn vị: %)
Tính bán kính đường tròn ( r 2000 , r 2011 ) :
- Vẽ
Biểu đồ thể hiệíì quy mô và cơ cấu sản lưựng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2000 và năm 2011
b) Nhận xét và giải thích
*Nhận xét
Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thuỷ sản cao nhất cả nước, chiếm 51,9% (năm 2000) và 58,2% (năm 2011).
*Giải thích
Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản (vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá, có ngư trường lớn Cà Mau - Kiên Giang; ven biển có nhiều bãi triều, cánh rừng ngập mặn; mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, đã có mạng lưới các nhà máy chế biến thuỷ sản,...).
Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng / diện tích
=> năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 = 6548,5 / 1079,6 = 6,0657 tấn/ha = 60,7 tạ/ha
=> Chọn đáp án A
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
58,3 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính:
- Vẽ biểu đồ:
BỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
57,2 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A*100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
57,2 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).