K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2022

a)

* Xét phép lai 2 :

ta thấy ở F1 : \(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{92}{31}\approx\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\) Vàng (A) trội hoàn toàn so với xanh (a)

\(\rightarrow\) P có KG dị hợp :    Aa

Sđlai :  bn tự viết sđlai P có KG Aa tự thụ phấn 

* Xét phép lai 1 :

Có P vàng lai với nhau, F1 thu được 100% vàng

\(\rightarrow\) P sẽ có 2 KG :  \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }AA\\AA\text{ x }Aa\end{matrix}\right.\)           

Sđlai : bn tự viết cho mỗi trường hợp P

* Xét phép lai 3 :

1 trong 2 cây P có KH lặn (xanh) nên có KG   aa

Mà các cây đồng loạt cho KH vàng

Thấy 100% cây F1 hạt vàng phải có KG   A_  nên phải nhận tối thiểu 1 giao tử A từ P nhưng cây P hạt xanh chỉ sinh ra giao tử a nên 

\(\rightarrow\) Cây P còn lại có KG AA  (sinh ra 1 giao tử A)

Sđlai : bn tự viết

* Xét phép lai 4 :             

P lai với nhau, F1 thu được 100% vàng là tính trạng trội

\(\rightarrow\)  P có 3 TH :  \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }AA\\AA\text{ x }Aa\\AA\text{ x }aa\end{matrix}\right.\)

Sđlai : bn tự viết cho mỗi trường hợp

b) 

Các trường hợp KG phân li 1 : 1 :    Trội : trội

                                                      Trội : lặn

(1) TH trội : trội \(\rightarrow\) Phân li KG :  \(1AA:1Aa\)

(2) TH trội : lặn \(\rightarrow\) Phân li KG :  \(1Aa:1aa\) 

(ta thấy có cả trường hợp 1AA : 1aa nữa nhưng trong các sđlai không có sđ nào có tỉ lệ này ngoại trừ các trường hợp đột biến nên ta loại bỏ)

Từ (1) \(\rightarrow\) P có KG :  \(AA\text{ x }Aa\)  

Từ (2) \(\rightarrow\) P có KG :  \(Aa\text{ x }aa\)   (kết quả phép lai phân tích tỉ lệ 1 : 1)

Sđlai : bn tự viết cho mỗi trường hợp

c) 

* Tỉ lệ KH  1 : 1 

Có :  Đây là tỉ lệ KH của phép lai phân tích 1 cặp tính trạng

Vậy P sẽ có KG :   \(Aa\text{ x }aa\)    

Sđlai : bn tự viết

* Tỉ lệ KH 3 : 1

Dựa vào 6 sơ đồ lai cơ bản của phép lai 1 cặp tính trạng, ta nhận biết được đây là tỉ lệ KH của phép lai P :    \(Aa\text{ x } Aa\)

Sđlai : bn tự viết

p/s : nếu câu c) bn có cách làm khác thì cứ theo cách đó nha chứ cách của mik phải bắt buộc học thuộc 6 sđlai đó

      bn cần 6 sđlai đó cứ comment ở dưới mik sẽ ghi ra từng cái nha

6 tháng 9 2016

a)Quy ước A vàng a xanh

Xét F2 xuất hiện hạt xanh aa=> cả bố mẹ cho a

=> KG của F1 hạt vàng là Aa

=> P AA(vàng)><Aa(vàng)

b) Tỉ lệ phân ly của hạt cây P 1AA 1Aa 100% vàng

F1 (1AA 1Aa)><(1AA 1Aa)

=> 9/16AA 3/8Aa 1/16aa

9 tháng 10 2019

A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn

Pt/c: AABB x aabb

F1: AaBb (hạt vàng, vỏ trơn)

Đáp án cần chọn là: C

29 tháng 8 2018

Đáp án C

A- hạt vàng; a – hạt xanh

P: AA ×  aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa

Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3

14 tháng 10 2019

Đáp án C

A- hạt vàng; a – hạt xanh

P: AA ×  aa → F1: Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa

Trong số các cây hạt vàng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Ở  cây hạt vàng,...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Ở  cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4 9

II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là  1 9

III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn.

IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ  25 81

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
19 tháng 2 2017

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1 à F2

  I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ  4 9  à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16

  II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9 à đúng

A-B- ở F2 lai phân tích

A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb

Mà xs AABB = 1/9

  III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng

A-B- x A-B-

Các phép lai cho 100% vàng trơn

AABB x AABB

AABB x AaBb

AABB x AABb

AABB x AaBB

AaBB x AABb

  IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81 à đúng

A-B- x A-B-

(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)

à con đồng hợp = 25/81

7 tháng 3 2017

Lời giải chi tiết :

Ptc : vàng trơn  x  xanh nhăn

F1: vàng trơn

F1 tự thụ

F2: vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn

Từ kết quả trên, ta có thể rút ra kết luận là: Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

Đáp án C

A sai

B sai do đời con có 4 tính trạng nhưng vẫn chưa biết đó là do phân li độc lập hay là hoán vị gen

D sai do không thể khẳng định chúng trên 1 NST được khi chưa biết rõ tỉ lệ từng loại tính trạng

1 tháng 3 2023

C đúng nha

11 tháng 8 2021

Phép lai 1: F1 gồm 301 cây quả lục và 97 cây quả vàng.

Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{lục}{vàng}=\dfrac{301}{97}\text{≈}\dfrac{3}{1}\)

Quy ước Gen: Qủa lục có KG A, Qủa vàng có KG a

Nên theo qui luật phân li, ta có KH là 1AA:2Aa:1aa

Sơ đồ lai

P: Aa  x  Aa

Gp: A,a        A,a

F1:   1AA:2Aa:1aa (3 lục : 1 vàng)

Phép lai 2: F1 gồm 278 cây quả lục và 276 cây quả vàng

\(\dfrac{lục}{vàng}=\dfrac{378}{376}\text{≈}\dfrac{1}{1}\)

Nên theo KQ của phép lai phân tích, ta có KH là 1Aa:1aa

Sơ đồ lai

P: Aa  x  aa

Gp: A,a        a

F1:   1Aa:1aa (1 lục : 1 vàng)