Cho 36,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một ancol đơn chức no A phản ứng với Na thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH), thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH). a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tìm công thức phân tử của A c. Khi A tác dụng với CuO thu được một chất không tham gia phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Gọi x, y lần lượt là số mol của glixerol và ancol đơn chức, no. Từ phản ứng giữa hỗn hợp ancol với Na, ta có
3x/2 + 1y/2 = 8.96/22.4 = 0.4 (1)Glixerol phản ứng với Cu(OH)22C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 -> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O0.2--------------0.1 mol=> thay vào pt (1) => số mol ancol no, đơn chức = 0.2 mol=> m (glixerol) = 18.4 gam
=> m (ancol đơn chức, no) = 30.4 - 18.4 = 12 gam
=> M (ancol) = 12/0.2 = 60 gam/mol=> ancol là C3H7OH
Đáp án : A
Ta có nH2 = (15,6 – 15,2) : 2 = 0,2 mol = nH2O ở phản ứng tách nước tạo ete
=> m ete = 15,6 – 0,2 . 18 = 12 gam
Đáp án: C
Đặt x, y lần lượt là số mol của X và glixerol trong A.
=> X là C3H7OH.
Chọn đáp án A
Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m+2-a(OH)a (y mol)
n H 2 = x 2 + a 2 y = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l n C u ( O H ) 2 = y 2 = 4 , 9 98 = 0 , 05 m o l n C O 2 = n x + m y = 13 , 44 22 , 4 = 0 , 6 m o l n H 2 O = ( n + 1 ) x + ( m + 1 ) y = 14 , 4 18 = 0 , 8 m o l ⇒ x + y = 0 , 2 m o l ⇒ x = 0 , 1 ⇒ 0 , 1 2 + a 2 . 0 , 1 = 0 , 2 ⇒ a = 3 .
0,1n + 0,1m = 0,6 n = 3, m = 3 hoặc n = 2, m = 4 hoặc n = 1, m = 5
Kết hợp đáp án suy ra n = 3, m = 3 (loại đáp án B, D)
m C 3 H 5 ( O H ) 3 = 92.0 , 1 = 9 , 2 g m C 3 H 7 O H = 60.0 , 1 = 6 g ⇒ % m C 3 H 5 ( O H ) 3 = 60 , 53 % % m C 3 H 7 O H = 39 , 47 %
a) CTPT của A là ROH
\(2C_3H_5\left(OH\right)_3+6Na\rightarrow2C_3H_5\left(ONa\right)_3+3H_2\) (1)
\(2ROH+2Na\rightarrow2RONa+H_2\) (2)
\(2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu+2H_2O\)
b)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{10,08}{22,4}-0,3=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{ROH}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{ROH}=36,4-0,2.92=18\left(g\right)\)
=> \(M_{ROH}=\dfrac{18}{0,3}=60\left(g/mol\right)\)
=> MR = 43 (g/mol)
=> R là C3H7
A là C3H7OH (thỏa mãn)
c)
A tác dụng với CuO thu được chất không tham gia pư tráng gương
=> A là ancol bậc II (sinh ra xeton không tham gia pư tráng gương)
CTCT: \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\) (propan-2-ol)