Tính thể tích O2 (đktc) khi phân hủy:
a. 0,2 mol KClO3 b. 0,3 mol KMnO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(m_{Na}=n.M=0,3.23=6,9\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
b) \(m_{HNO_3}=n_{HNO_3}.M_{HNO_3}=1,2.63=75,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=n.M=0,5.64=32\left(g\right)\)
c) \(m_{KNO_3}=n.M=0,125=0,125.101=12,625\left(g\right)\)
\(m_{KMnO_4}=n.M=0,125.158=19,75\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=n.M=0,125.122,5=15,3125\left(g\right)\)
Bài 1:
a) PTHH: CH4 + 2O2 ---to→ CO2 + 2H2O
Mol: 1 2
\(V_{O_2}=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
b)
PTHH: 2C4H10 + 13O2 ---to→ 8CO2 + 10H2O
Mol: 1 6,5
\(V_{O_2}=6,5.22,4=145,6\left(l\right)\)
Bài 2:
PTHH: 2KClO3 ---to (MnO2)→ 2KCl + 3O2
Mol: 1 1,5
PTHH: 2KMnO4 ---to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 1 0,5
⇒ KClO3 thu đc thể tích khí O2 lớn hơn (do 1,5 > 0,5)
a)mCuO=0.25*(64+16)=20(g)
b)\(n_{MgCl_2}=\dfrac{19}{95}=0.2\left(mol\right)\)
Số phân từ MgCl2 có trong 19g là
0.2*6*1023=1,2.1023
c)
\(V_{hh}=\left(0.2+0.3+\dfrac{6.4}{32}\right).22,4=\left(0.5+0.2\right)=0.7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)
Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na;=>m Na=0,3.23=6,9g
0,3 mol phân tử O2=>m O2=0,3.32=9,6g
b) 1,2 mol phân tử HNO3; =>n HNO3=1,2.63=75,6g
0,5 mol phân tử Cu=>m Cu=0,5.64=32g
c) 0,125 mol của mỗi chất sau:
KNO3, KMnO4, KClO3
m KNO3=0,125.101=12,625g
m KMnO4==0,125.158=19,75g
m KClO3=0,125.122,5=15,3125g
Câu 1
\(m_{HNO_3}=0,3.63=18,9\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=1,5.160=240\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=2.133,5=267\left(g\right)\)
Câu 2
a) \(V_{N_2}=3.22,4=67,2\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0,55.22,4=12,32\left(l\right)\)
b) \(V_{hh}=\left(0,25+0,75\right).22,4=22,4\left(l\right)\)
a, PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2--------------------->0,3
=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
b, PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3--------------------------------------->0,15
=> VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)