Có 4 bình đựng riêng biệt các khí sau:không khí ,khí oxi,khí H2,khí cacbonic.Hãy phân biệt các chất đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : CO2
- Không HT : không khí
a)
- Đốt một ít giấy trong từng bình
+ khí oxi sẽ làm ngọn lửa cháy sáng hơn
+ khí hidro sẽ tạo ra một ngọn lửa màu xanh nhạt và có âm thanh nổ nhỏ.
+ khí cacbonic sẽ làm ngọn lửa tắt ngay lập tức.
+ không khí sẽ làm cho ngọn lửa cháy yếu hơn.
b. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử.
- Nhúng quỳ vào từng mẫu thử:
+ KOH làm quỳ chuyển xanh.
+ \(H_2SO_4\) làm quỳ chuyển đỏ.
+ còn lại là MgCl.
c. không có bột \(SO_3\).
d. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử:
- Hòa tan vào nước:
+ Chất rắn nào tan là \(Na_2O,P_2O_5\) (I)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Chất rắn nào không tan là MgO.
- Nhúng quỳ vào từng dung dịch sản phầm của các chất rắn ở (I):
+ Quỳ chuyển đỏ, đó là dung dịch \(H_3PO_4\). Suy ra chất ban đầu là \(P_2O_5\).
+ Còn lại là dung dịch NaOH, chất ban đầu là \(Na_2O\)
☕T.Lam
a) bạn cho que đóm vô
O2 --> Cháy sáng
H2 --> Ngọn lửa màu xanh
không khí -> cháy bthuong
CO2-> tắt
b) cho mẫu thử vô H2O
+) mẫu không tan là : MgO
+) Mẫu tan là Na2O và SO3
cho từng mẫu SO3 và Na2O vào quỳ ẩm
+) quỳ chuyển xanh là Na2
+) quỳ chuyển đỏ là SO3
PTHH: Na2O+H2O=> 2NaOH
SO3+H2O=>H2SO4
a)
- Đánh STT cho các lọ chứa khí
- Đưa que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí, nếu thấy:
+ Que đóm tiếp tục cháy bình thường: không khí
+ Que đóm cháy mãnh liệt hơn: oxi
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ: hiđro
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
- Dán nhãn
b)
- Đánh STT cho các lọ chứa khí
- Đưa que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí, nếu thấy:
+ Vẫn cháy bình thường: nitơ
+ Que đóm cháy mãnh liệt hơn: oxi
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ: hiđro
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
- Dán nhãn
c)
- Đánh STT cho các lọ chứa khí
- Đưa que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí, nếu thấy:
+ Que đóm vụt tắt: cacbonic
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ: hiđro
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
- Dán nhãn
a. Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : CO2
- Không HT : Không khí
a TÍNH CHẤT KHÍ NITƠ( N2):
Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. Nitơ tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như cácaxít amin, amôniắc, axít nitric và các xyanua.Nitơ là một phi kim, với độ âm điện là 3,04. Nó có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng, vì thế thường thì nó có hóa trị ba trong phần lớn các hợp chất. Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti. Nó hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K (-196 °C) trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 KbCho 3 khí đi qua dung dịch Ca(OH)2
- Chất có tạo kết tủa là CO2
PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
- Không hiện tượng là O2 và H2
Tiếp tục dẫn hai khí còn lại qua tàn đóm đỏ
- Khí cháy với ngọn lửa màu xanh là H2
- Khí cháy mạnh mẽ là O2.
a, Cho que đóm còn tàn đỏ vào từng bình đứng :
- Que đóm cháy bình thường là không khí
- Que đóm cháy mạnh hơn là oxi
- Khí trong bình cháy với ngọn lửa màu xanh là hidro
- Que đóm vụt tắt là khí cacbonic
b, Dùng thuốc thử là quỳ tím :
- Chuyển xanh : KOH
- Chuyển đỏ : H2SO4
- Không thay đổi màu : MgCl
c, Cho 3 gói bột trên vào nước .
Tan hết : Na2O , SO3
Tan ít ( không hết ) : CaO
Nhỏ dung dịch thu được từ 2 chất trên vào quỳ tìm
- Hóa đỏ : SO3 ( có tính axit ) H2SO4
- Hóa xanh : Na2O ( có tính bazo ) NaOH
Cho thử que đóm còn đang cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Cháy yếu -> kk
- Vụt tắt -> CO2